I. Thông tin về container
II. Khai thác thông tin trên container cần biết
- U: container chở hàng (freight container)
- J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (detachable freight container-related equipment)
- Z: đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis)
Hình ảnh | Mã chủ sở hữu | Ký hiệu thiết bị | số seri | Chữ số kiểm tra | Số container |
COL | U:container chở hàng | 200841 | 2 | COLU2008412 |
Các dấu hiệu khai thác trên vỏ container (operational markings)
Các dấu hiệu bạn cần biết khi nhìn vào số ký hiệu trên vỏ container: Tải trọng, thể tích container…
Ký Hiệu | Chú giải |
Max.Gross:30.480kgs | Tải trọng tối đa của container có chứa hàng hóa tối đa là 30,4 tấn |
Tare: 2.185 Kgs | Tải trọng vỏ container không chứa hàng hóa là 2,185 tấn |
Max.cargo: 28.295 Kgs | Tải trọng hàng được đóng tối đa vào container |
Cu.Cap: 33.2 Cu.m | Thể tích chứa hàng tối đa 33.2 khối |
1, Những phương pháp phân loại container
Tiêu chuẩn phân loại | Mô tả chi tiết |
Phân loại theo tải trọng và kích thước |
|
Phân loại container theo kết cấu |
|
2, Phân loại theo chức năng chứa hàng của container
Tiêu chuẩn phân loại | Mô tả chi tiết |
Container chở hàng bách hóa |
|
Container chuyên dùng để chở hàng rời (Dry Bulk/Bulker freight container) |
Hàng rời tức là các loại hàng hóa không có hình dạng đóng gói, kích thước cố định như: cát, lúa gạo, hạt nhựa. chưa được đóng bao contaiern này thường được thiết kế có miệng trên nóc để đóng xếp hàng và 1 cửa để dỡ hàng.
Container hàng rời giúp cho việc đóng xếp hàng đơn giản hơn. Nhưng cần lưu ý do đặc điểm nhiều cửa và vỏ phải nặng do đó khó đảm bảo được độ kín nước, kín khí
|
Nhóm Container bảo ôn/nóng/lạnh (Thermal insulated/ Heated/ Refrigerated/ Reefer container) |
Loại cont này được dùng để giữ nhiệt độ của hàng hóa ở nhiệt độ ổn định dùng để chứa hàng cần bảo quản ở nhiệt độ thấp như hàng nông thủy sản làm lạnh, hàng rau củ quả,…. Đặc điểm của các loại container này là phần sườn, sàn, mái và cửa đều cách nhiệt, được trang bị hệ thống làm lạnh mạnh với các cont lạnh trong thời gian dài.
Nhược điểm: Thể tích chứa hàng của cont lạnh được ít hơn nhiều các loại cont khác vì phải lắp thêm hệ thống làm lạnh. Vận chuyên cont này cũng yêu cầu khắt khe hơn các loại khác.
|
Container thùng chứa (Tank container) | Dùng để chở hàng nguy hiểm, hàng lỏng (rời) cần thùng chứa (ví dụ các loại như dầu ăn, hóa chất, các chất lỏng khác,…) được thiết k.ế dựa trên các chuẩn khung container 20ft, 40ft và 45ft vói những thể tích chứa hàng cố định. nhiều loại cont đặc biệt có lắp thêm hệ thống giữ nhiệt. |
Các container đặc biệt ( Special container), container chở súc vật sống (Cattle Container) | Loại cont này cần được thiết kế phân cách ngăn chuồng khi trở. Cần lưu ý với loại cont này chính là vấn đề vệ sinh nên rất nhiều nước ngăn ngừa nhiễm dịch thường kiểm tra rất gắt gao việc vệ sinh cont của các bên vận chuyển gia súc, đặc biệt là dùng cont chở gia súc trở lại làm cont bách hóa dễ gây ô nhiễm hoặc lây lan dịch bệnh. |
3, Kích thước các loại container phổ biến
4, Các loại container thường dùng trong vận tải tại Việt Nam
Tại Việt Nam doanh nghiệp thường sử dụng những loại container sau:
Loại container | Mô tả | Hình dạng |
Con 20 Thường (Dry Contaienr) |
Đơn vị tính áp dụng với container là (TEU).
Loai container thường được sử dụng nhiều nhất là cont thường ( cont khot) dùng để chứa các loại hàng nặng, chiếm ít diện tích, thể tích như gạo, bột, thép, xi măng…
|
|
Cont 20 Cao (High container) | Loại này chỉ khác cont 20 thường ở chỗ cao hơn 0,3m, công dụng và chức năng hoàn toàn giống, loại này ít được sử dụng vì có thể thay thế bằng những loại cont khác hiêu quả hơn. | |
Cont 20 Open Top
Cont 40 Open Top |
Open Top là cont không có nóc, hay là cont mở nóc, có chiều dài và kích thước tương tự cont thường, mái dùng bạt che phủ tránh mưa nắng gió. để chở các loại hàng đặc biệt, như máy móc quá cao ở trên, hay các loại thiết bị cần đóng hàng và bốc dỡ hàng theo đường thẳng đứng (ví như dùng cẩu để kéo máy móc đặt vào cont và bốc từ cont ra). | |
Cont 20 lạnh (Reefer Container)
Cont 40 Lạnh |
Công dụng của loại cont này dùng để chứa đựng những hàng hóa cần bảo quản ở nhiệt độ thấp
Đối với cont lạnh cần lưu ý các loại phí DEM/DET vì chi phí lưu cont loại này rất cao.
Có kích thước giống như cont 40 thường, tương tự cont 20 lạnh sẽ có thiết bị làm lạnh chuyên dụng, kèm đó là thành vách cont sẽ được gia cố cách nhiệt tốt hơn, trọng lượng vỏ cũng nặng hơn và cần kĩ thuật bảo dưỡng tốt.
Loại cont này dùng để chứa các hàng hóa nhẹ cần bảo quản nhiệt độ thấp.
|
|
Cont 20 Flat Rack
Cont 40 ft Flat Rack |
Loại cont đặc biệt này thường xuyên được dùng để chở hàng quá khổ quá tải hoặc siêu trường siêu trọng, tùy vào kích thước và trọng lượng hàng.
Đặc điểm: cont 40 flatrach có chiều dài tương tự cont 40 thường, không có mái và vách, chiều cao chỉ 1,950m (vì cần gia cố gầm để chịu được sức nặng lớn).
Dùng chủ yếu chuyên chở hàng quá tải, quá dài như cont 20 FlatRack.Trường hợp hàng cần trở có chiều dài trên 6m thì bắt buộc phải dùng cont 40 Flatrack.
|
|
Cont 40 ft khô |
Loại cont này thể thích chứa hàng gấp đôi cont 20 phù hợp cho nhiều mặt hàng có yêu cầu thể tích lớn nhưng khối lượng nhẹ như các hàng dệt may, sắn lát, nhựa sau gia công hay nội thất lớn đã định hình,…
Ưu điểm của loại cont 40 là thể tích chứa hàng gấp đôi nhưng các phí thường chỉ hơn 30-40% so với cont 20 nếu số lượng hàng hóa lấp đủ cont 40 thì nên chọn cont 40 cho tiết kiệm chi phí.
|
|
Cont 40 Cao |
Ưu thế của cont 40 cao chính là có thể tích và chiều cao tối ưu để đóng được nhiều loại hàng có chiều cao lớn, tốt hơn so với cont 40 thường do đó loại này luôn thiếu hụt.
Giá cước cho cont 40HC gần giống như cont 40 thường, do vậy loại này rất được ưa chuộng đóng hàng.
|
- Cont 10 feet : Đây là loại containr có thể tích đóng hàng16m3, không được xếp theo chuẩn ISO, dễ vận chuyển, linh hoạt trong vận tải đa phương thức.
- Container 10 ft có kích thước: Dài 2,991mm x Rộng: 2,438mm x Cao: 2,591mm.\
5, Cách tính thể tích đóng hàng vào container theo tiêu chuẩn
- Bạn quan tâm 1 container có thể đóng được bao nhiêu kiện hàng có thể tham khảo công thức dưới đây.
–> Thể tích kiện (m3):= 0.30×0.31×0.54=0.050
–> Số lượng kiện trong cont 20′= 28/0.05= 560 kiện
Tạm kết: Như vậy, thông qua bài viết hướng dẫn về các loại container và cách đóng hàng vào container Trung Tâm Xuất Nhập Khẩu VinaTrain đã nêu được những điểm cần chú ý khi tìm hiểu về phương tiện vận tải không thể thiếu này.
Nếu bạn đang tìm hiểu về kiến thức nghiệp vụ xuất nhập khẩu để làm nghề hãy tham gia ngay nhóm nghiệp vụ tự học xuất nhập khẩu online do trung tâm VinaTrain tổ chức, đã có hơn 7.000 thành viên nhận được hỗ trợ cùng chúng tôi.
NHÓM TỰ HỌC XUẤT NHẬP KHẨUChúc bạn thành công!
_____________________________________________________________
HỆ THỐNG ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ THỰC TẾ VINATRAIN
- Chi nhánh Hồ Chí Minh:45 Đường Thạch Thị Thanh,Phường Tân Định, Quận 1
- Chi nhánh Hà Nội:185 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội
- Hotline tư vấn đào tạo: 0964.237.168
- Hotline tư vấn dịch vụ: 0931.705.774
- Gmail:edu.vn@gmail.com
Hải Anh – Tổng hợp và Biên tập
Đối với hàng xuất chuyển đến cảng đích Cát Lái để xuất tàu, khách hàng có cần cung cấp tờ khai chuyển cảng không ạ? Trung tâm giải đáp giúp em với ạ
Chào bạn Mai nhé, trung tâm cảm ơn câu hỏi của bạn.
Đối với trường hợp hàng xuất chuyển đến cảng đích Cát Lái để xuất tàu, khách hàng không cần cung cấp tờ khai chuyển cảng.
Theo quy định hiện hành của Hải quan Việt Nam, tờ khai chuyển cảng chỉ áp dụng cho trường hợp hàng hóa được chuyển tải từ cảng/cửa khẩu này sang cảng/cửa khẩu khác trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
Lý do không cần tờ khai chuyển cảng:
Cảng Cát Lái là cảng biển quốc tế, được phép làm thủ tục hải quan xuất khẩu trực tiếp.
Hàng hóa chuyển đến cảng Cát Lái để xuất tàu được xem như là vận chuyển nội địa, không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định về tờ khai chuyển cảng.
22T8
45R2
20U5
Cho em hỏi xíu là có anh/chị nào sáng nay như em, khai tờ khai, up chứng từ bình thường chỉ có đến phần khai danh sách cont là nó đứng quài, báo chờ tiếp nhận miết không ạ ?
Cho em hỏi về cách đóng hàng tinh cont cho hàng garment vừa thùng vừa GOH với ạ. Em cảm ơn
KH có cont chuyển từ Mỹ về Việt Nam trên tàu A. Sau đó tàu cập cảng tại Singapore và chuyển cont sang tàu B. KH mở tờ khai tên tàu nào? Có ảnh hưởng đến việc nhận hàng không?
Khi khai báo, KH lưu ý khai theo tên tàu trên manifest của Hãng tàu. Quan trọng nhất là số vận đơn. Do đó KH cần khai chính xác số vận đơn trên tờ khai.
KH khai số định danh (số quản lý hàng hóa) như thế nào?
KH thực hiện khai số định danh theo QĐ 2722 đến khi triển khai chương trình mới.
KH có lô hàng tàu cập CM. Khi vận chuyển về Cát Lái, cảng chuyển về trên nhiều sà lan vào các ngày khác nhau. KH khai ngày nào trên tờ khai cho lô hàng này?
HTHQ không sử dụng ngày tàu cập là tiêu chí bắt buộc. Quan trọng nhất là số vận đơn. Do đó KH cần khai chính xác số vận đơn trên tờ khai.
KH mở tờ khai tại Bình Dương, chưa yêu cầu khai số định danh. Khi đến Cát Lái có yêu cầu số định danh không?
KH cần thực hiện lấy số định danh trước khi đưa hàng đến cảng và trước khi đăng ký tờ khai hải quan.
Trường hợp trong quá trình đóng hàng hoặc rút hàng mà cont xảy ra hư hỏng bị móp thì cần lập biên bản ngay lập tức đúng k ạ, trách nhiệm do ai chịu ạ
Trường hợp Cont rỗng có mở tờ khai nhưng KH quên khai báo số tờ khai xuất trên eport thì sao ạ? Trung tâm giải đáp giúp em ạ
Chào bạn Trang nhé, cảm ơn câu hỏi của bạn. Trường hợp Cont rỗng có mở tờ khai nhưng KH quên khai báo số tờ khai xuất trên eport thì sẽ có 1 số vấn đề như sau:
Khách hàng sẽ không được tính phí hạ rỗng container. Phí hạ rỗng container được tính dựa trên số tờ khai xuất của container. Nếu khách hàng không khai báo số tờ khai xuất thì hệ thống sẽ không xác định được container đó thuộc lô hàng nào và không thể tính phí hạ rỗng.
Khách hàng có thể bị phạt vi phạm hành chính. Theo quy định tại Nghị định 128/2021/NĐ-CP, hành vi khai báo không đúng, không đầy đủ, không trung thực hoặc không nộp hồ sơ khai báo hải quan dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, giảm miễn, giảm trừ được phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
Để khắc phục vấn đề này, khách hàng cần khai báo số tờ khai xuất của container rỗng lên hệ thống eport trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày container rỗng được hạ bãi. Khách hàng có thể khai báo số tờ khai xuất trên hệ thống eport theo các bước sau:
– Đăng nhập vào hệ thống eport bằng tài khoản của khách hàng.
– Chọn mục “Đăng ký giao nhận”.
– Tích chọn container cần khai báo số tờ khai xuất.
– Nhập số tờ khai xuất của container.
– Chọn “Tính phí”.
Sau khi khai báo số tờ khai xuất, khách hàng sẽ được tính phí hạ rỗng container và không bị phạt vi phạm hành chính.
Dạ nếu vậy thì tính toán chỉ mang tính tương đối đúng k ạ, rồi thực tế xếp hàng còn theo nhiều yếu tố khác nữa, mà thường bộ phận nào sẽ quyết định đóng số lượng bao nhiêu vào cont ạ, chủ hàng hay bên nào nữa
Thì ở bài viết này rất hay hữu dụng nói về các loại container nhưng em vẫn chưa hiểu lắm về quy định về tải trọng của container và phương tiện vận chuyển được quy định như thế nào? vậy ạ
Bài viết rất hữu ích, trung tâm cho em hỏi bên phần các loại container ấy ạ có học trong khoá học không ạ ? em cần tư vấn ạ
Container open top và flat rack được sử dụng trong trường hợp nào? trong các loại container vậy ạ trung tâm, em đang muốn tim hiểu về khóa học mong trung tâm tư vấn giúp em ạ
Xin chào hải Triều, rất vui khi bạn đã quan tâm đến khóa học của trung tâm. Bạn vui lòng để lại thông tin liên hệ bên mình sẽ liên hệ tư vấn cụ thể cho bạn nhé. Hiện tại trung tâm đang có rất nhiều ưu đãi và quà tặng cuối năm chào đón Tết nè.
Dạ em thấy trung tâm có các khóa học về chuyên ngành logistics xuất nhập khẩu này, em theo dõi các bài viết nghiệp vụ của tt cũng lâu r kiểu em học trên trường nên nó hữu ích lắm, tt liên hệ qua gmail tư vấn cho em khóa học với nhé
Container dành cho hàng hóa nguy hiểm với hàng hóa thường thì có khác nhau nhiều k ạ trung tâm, trung tâm có khóa xuất nhập khẩu có dạy phần này đúng hong ạ
giúp mình với, mình có qui cách hàng và số lượng của từng mã hàng, giờ mình muốn tính ra số lượng các mặt hàng xếp từng lớp cont cho phù hợp thì phải tính như thế nào ạ, mình cảm ơn rất nhiều
Xin cho hỏi, high density cargo và low density cargo là gì? Xin giúp cung cấp công thức tính và ví dụ cụ thể. Xin cảm ơn.
Hàng nặng (High density cargo):
Hàng nặng (Hight density cargo) là hàng mà trọng lượng của 6000 cm3 (hoặc 366 cu.in) lớn hơn 1 kg hoặc trọng lượng 166 cu.in lớn hơn 1 pound
Với hàng nặng, trọng lượng tính cước là trọng lượng thực
Trọng lượng thực (Gross weight) là trọng lượng của lô hàng, bao gồm cả bao bì đóng gói
Hàng nhẹ/cồng kềnh (Low density cargo)
Hàng nhẹ (Low density cargo) là hàng hóa mà trọng lượng của 6000 cm3 (hoặc 366 cu.in) nhỏ hơn 1 kg hoặc trọng lượng 166 cu.in nhỏ hơn 1 pound
Với hàng nhẹ, trọng lượng tính cước là trọng lượng thể tích
Trọng lượng thể tích được tính như sau:
Tính thể tích của kiện hàng bằng cách lấy chiều dài (chỗ dài nhất) x chiều rộng (chỗ rộng nhất) x chiều cao (chỗ cao nhất)
Thông tin đến bạn nha…