Tô Hà Linh- Hà Nội
Cảm ơn bạn Hà Linh đã gửi câu hỏi tới ban biên tập trung tâm VinaTrain nội dung này được hướng dẫn trong Khóa học xuất nhập khẩu online do trung tâm đào tạo. Bạn đọc quan tâm mời theo dõi bài viết chi tiết tại đây.
- Bài viết được xem nhiều:
Bài viết về Quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển được tư vấn nghiệp vụ bởi giảng viên Nguyễn Lý Trường An -Phó Giám Đốc – Đồng Sáng Lập Công Ty TNHH SEAAIR GLOBAL Logistics
|
I. Khái Niệm Thuế Giá Trị Gia Tăng Là Gì?
Theo Điều 2, Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định:
.
II. Ai Là Người Phải Nộp Thuế GTGT?
Theo Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định:
Người nộp thuế GTGT là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng hoá chịu thuế là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng; bao gồm các đối tượng sau:
- Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
2. Cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ bao gồm những người có kinh doanh độc lập, hộ gia đình, cá nhân hợp tác với nhau để cùng sản xuất kinh doanh nhưng không hình thành pháp nhân kinh doanh.
III. Đối Tượng Khi Xem Xét Thuế GTGT
Ðối tượng chịu thuế GTGT là các loại hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng không thuộc diện chịu thuế theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành. Các loại hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp xem xét thuế giá trị gia tăng được phân loại làm 3 nhóm đối tượng chính bao gồm:
1. Đối tượng chịu thuế VAT
Theo quy định của pháp luật, các đối tượng chịu mức thuế suất thuế giá trị gia tăng khác nhau (0%, 5%, 10%). Nhìn chung, mức thuế suất thuế giá trị gia tăng được khái quát theo bảng sau đây:
STT | Mức thuế suất thuế GTGT | Đối tượng áp dụng |
1 | 0% | Mức thuế áp suất dụng đối với hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu theo thông lệ quốc tế. |
2 | 5% | Mức thuế suất áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu cho đời sống và hàng hóa, dịch vụ là đầu vào sử dụng cho sản xuất nông nghiệp. |
3 | 10% | Mức thuế suất áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ thông thường khác. |
Lưu ý: Chính phủ sẽ có những chính sách điều tiết giảm thuế giá trị gia tăng trong những trường hợp cần hỗ trợ kinh tế ví dụ mức thuế năm 2024 đang áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kế khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;
2. Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng
Căn cứ theo quy định tại Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2016, đối với hàng nhập khẩu bạn cần lưu ý những mặt hàng xuất nhập khẩu thuộc trường hợp:
(i) Hàng hóa, dịch vụ là sản phẩm nông nghiệp, là dịch vụ đầu vào của sản xuất nông nghiệp, bao gồm:
- Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ sơ chế thông thường của các tổ chức, cá nhân tự sản xuất bán ra hoặc ở khâu nhập khẩu;
- Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng (bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền) trong tất cả các khâu nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh thương mại;
- Dịch vụ phục vụ trực tiếp cho sản xuất nông nghiệp: Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp;
- Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;
- Sản phẩm muối bao gồm: muối sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt.
(ii) Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng vì lý do xã hội, bao gồm:
- Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật;
- Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng cho người tàn tật;
- Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật;
- Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái bảo hiểm;
- Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học;
- Kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền;
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ;
- Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ;
- Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
(iii) Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế theo các cam kết quốc tế, bao gồm:
- Quà tặng cho cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
- Quà biếu, quà tặng cho cá nhân ở Việt Nam theo mức quy định;
- Đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao;
- Hàng hoá nhập khẩu của tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng miễn trừ ngoại giao theo Pháp lệnh miễn trừ ngoại giao;
- Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; đồ dùng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi về nước;
- Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
(iv) Hàng hóa không tiêu dùng ở Việt Nam bao gồm:
- Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập, tái xuất; hàng tạm xuất, tái nhập; hàng hóa dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan;
- Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.
(vi) Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước trả tiền, bao gồm các trường hợp sau:
- Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
- Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước cấp
(vii) Lý do khác, bao gồm các trường hợp sau:
- Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác
- Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, để cho thuê và cho thuê lại
Sản phẩm xuất khẩu:
- Là các tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác
- Được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài nguyên, khoáng sản với tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên.
IV. Cách tính thuế giá trị gia tăng (Thuế VAT)
Để tính được số thuế phải nộp, doanh nghiệp hoặc kế toán cần xác định được giá tính thuế GTGT và thuế suất. Đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ sẽ có giá tính thuế GTGT khác nhau.
1. Xác định trị giá tính thuế VAT
Về nguyên tắc cơ bản, giá tính thuế GTGT là giá bán chưa bao gồm thuế GTGT.
Theo Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC quy định một số thông tin về nguyên tắc xác định giá tính thuế GTGT như sau:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra: Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT
Giá chưa thuế GTGT | 5.000.000 |
Tiền thuế GTGT | 500.000 |
Giá thanh toán | 5.500.000 |
- Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: Giá tính thuế GTGT là giá tính thuế đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế GTGT
Giá tính thuế GTGT | Giá gốc | 10.000 |
Tiền thuế TTĐB | 5.500 | |
Tiền thuế GTGT | 1.550 | |
Giá thanh toán | 17.050 |
- Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bảo vệ môi trường: Giá tính thuế GTGT là giá tính thuế đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế GTGT
Giá tính thuế GTGT | Giá gốc | 20.000 |
Tiền thuế BVMT | 2.000 | |
Tiền thuế GTGT | 2.200 | |
Giá thanh toán | 24.200 |
- Đối với hàng hóa nhập khẩu: Giá tính thuế GTGT là giá nhập tại cửa khẩu + thuế nhập khẩu (nếu có) + thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) + thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
Ví dụ: Công ty XNK An Giang nhập khẩu xăng A92, giá tính thuế nhập khẩu 15.000 đồng/lít. Thuế suất thuế Nhập khẩu là 5%, thuế suất thuế TTĐB là 10%, thuế Bảo vệ môi trường 3.000 đồng/lít, thuế suất thuế GTGT 10%. Giá tính thuế GTGT? | Thuế NK = 15.000 x 5% = 750 đồng
Thuế TTĐB = (15.000 + 750) x 10% = 1575 đồng Thuế BVMT = 3.000 đồng/lít => Giá tính thuế GTGT = 15.000 + 750 + 1575 + 3.000 = 20.325 đồng |
Lưu ý về trị giá tính thuế VAT với một số trường hợp đặc biệt sau:
2. Các xác định mức thuế suất giá trị gia tăng (VAT)
Luật thuế GTGT hiện hành quy định 3 mức thuế suất: 0%, 5% và 10%. hiện nay có điều chỉnh mức thuế giá trị gia tăng từ 10% về 8% với một số mặt hàng cụ thể.
Nguyên tắc áp dụng:
3 Cách tính thuế giá trị gia tăng với hàng nhập khẩu giá CIF và giá FOB
Thuế giá trị gia tăng là loại thuế được tính cuối cùng theo nguyên tắc luỹ tiến có nghĩa là nếu mặt hàng nhập khẩu chịu các loại thuế như: Tiêu thụ đặc biệt; thuế nhập khẩu; thuế bảo vệ môi trường; thuế tự vệ và thuế VAT thì bạn cần tính các loại thuế đã nêu trước khi tính thuế giá trị gia tăng.
Công thức tính thuế GTGT hàng nhập khẩu được xác định như sau:
Trong đó:
Trong đó các tính từng loại thuế này bao gồm:
Thuế nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu
Trong đó: Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
Thuế bảo vệ môi trường:
Trong đó: Đơn giá tính thuế BVMT xác định theo biểu thuế.
Thuế Tự vệ
Ví dụ:háng 2 công ty VinaTrain nhập khẩu 250 bộ máy điều hòa nhiệt độ National công suất 20.000 BTU, giá hợp đồng theo giá CIF 200 USD/bộ, tỷ giá tính thuế xác định là 24.000 VNĐ/USD. Chưa thanh toán cho người bán. Thuế nhập khẩu là 35%, thuế TTĐB là 10%, thuế GTGT là 10%. Tính thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT phải nộp.
Giá tính thuế nhập khẩu (quy đổi sang VNĐ) là: 250 x 200 x 24.000 = 1.200.000.000 đ
Thuế nhập khẩu phải nộp = Giá tính thuế NK x Thuế suất thuế nhập khẩu = 1.200.000.000 x 35% = 420.000.000 đ Thuế tiêu thụ đặc biệt: Giá tính thuế TTĐB = 1.200.000.000 + 420.000.000 = 1.620.000.000 đ => Thuế TTĐB phải nộp = 1.620.000.000 x 10% = 162.000.000 đ Thuế GTGT phải nộp = (1.200.000.000 + 420.000.000 + 162.000.000) x 10% = 178.200.000 đ |
Để nhận thêm nhiều tài liệu và kiến thức về xuất nhập khẩu thực tế hãy tham gia ngay nhóm tự học xuất nhập khẩu online cùng VinaTrain. Đã có hơn 10.000 thành viên tham gia nhóm tự học này nhận được hỗ trợ từ VinaTrain.
Hy vọng với những chia sẻ trên đã giúp bạn Hà Linh và độc giả hiểu rõ về thuế giá trị gia tăng và cách tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu.
- Bài viết liên quan: Các tính các loại thuế xuất nhập khẩu
Như vậy, trong bài viết này, hệ thống đào tạo thực tế VinaTrain đã gửi tới bạn đọc thông tin về “Cách tính thuế giá trị gia tăng (VAT) với hàng hóa nhập khẩu”. Nội dung này có trong chương trình đào tạo tại khóa học xuất nhập khẩu thực tế do VinaTrain tổ chức. Bạn đọc quan tâm có thể tham khảo lịch khai giảng được cập nhật tại website của trung tâm VinaTrain.
Tác giả: Mỹ Linh – Tổng hợp
_____________________________________________________________
HỆ THỐNG ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ THỰC TẾ VINATRAIN
- Chi nhánh Hồ Chí Minh: 45 Đường Thạch Thị Thanh,Phường Tân Định, Quận 1
- Chi nhánh Hà Nội: 185 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội
- Văn phòng Hà Nội: Phòng 1503 CT1A, Khu Đô Thị Xa La, Phường Phúc La, Quận Hà Đông, Hà Nội
- Hotline tư vấn đào tạo: 0964.237.168
- Hotline tư vấn dịch vụ: 0931.705.774
- Gmail: vinatrain.edu.vn@gmail.com