Chế Độ Ốm Đau: Điều Kiện, Mức Hưởng, Hồ Sơ Hoàn Thiện Là Gì?

Che-do-om-dau-dieu-kien-huong-ho-so-va-muc-huong

Trong quá trình làm việc người lao động được doanh nghiệp, cơ quan, xí nghiệp đăng ký bảo hiểm xã hội. Trong trường hợp ốm đau người lao động sẽ được hưởng chi phí, hỗ trợ từ bảo hiểm này. Do chế độ ốm đau điều kiện hưởng, hồ sơ và mức hưởng như thế nào thì người lao động và nhân viên hành chính nhân sự cần nắm rõ. 

Che-do-om-dau-dieu-kien-huong-ho-so-va-muc-huong
Những thông tin cần biết về thủ tục, chế độ hưởng ốm đau

1, Ý nghĩa của chế độ ốm đau

Chế độ ốm đau mang ý nghĩa nhân văn trong những chính sách an ninh xã hội. Nhằm giúp đỡ người tham gia BHXH trong khi bị gián đoạn do phải nghỉ việc vì tai nạn, ốm đau… đảm bảo thu nhập hơn.

Ngoài người lao động và gia đình của họ thì người sử dụng lao động cũng nhận được tác dụng rất lớn từ chế độ này. Với chính người lao động, chế độ hỗ trợ một khoản phí trị liệu, hỗ trợ cuộc sống hàng ngày. Từ đó giúp người lao động có thể nhanh chóng ổn định đời sống để trở lại làm việc.

Với người sử dụng lao động, khi đảm bảo thu nhập cho người lao động. Chế độ đó đóng góp một phần lớn trong việc cân ổn định tâm lý, nâng cao năng suất lao động. Từ đó giúp tăng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

2, Chế độ ốm đau dành cho ai?

Theo Luật BHXH năm 2014 Điều 24 quy định về chế độ ốm đau: điều kiện hưởng, hồ sơ và mức hưởng. Những người lao động tham gia BHXH được hưởng chế độ là: 

  • Làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn, hợp đồng không xác định thời hạn và hợp đồng mùa vụ hoặc công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 – dưới 12 tháng;
  • Người làm việc ký hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 – dưới 03 tháng;
  • Là các công, viên chức và cán bộ;
  • Là công nhân công an, quốc phòng và người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
  • Là quân nhân quân đội, sĩ quan; hạ sĩ quan công an, sĩ quan và người làm việc cơ yếu nhận lương như quân nhân;
  • Là người quản lý hoặc điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã có nhận lương.

3, Muốn hưởng chế độ ốm đau thì cần điều kiện gì.

Theo Luật BHXH năm 2014 Điều 25 quy định về  chế độ ốm đau: điều kiện hưởng, hồ sơ và mức hưởng. Không phải ai gặp vấn đề về sức khỏe cũng được hưởng chế độ. Mà chỉ những ai đáp ứng đủ điều luật dưới đây mới được hưởng. Người lao động: 

Khi không phải là tai nạn lao động cần nghỉ việc mà bị ốm đau, tai nạn. Cần có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Trừ các trường hợp do sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy; tai nạn, ốm đau cần nghỉ việc vì tự hủy hoại sức khỏe và cả do say rượu.

Cần nghỉ việc để chăm con dưới 7 tuổi bị ốm đau. Cũng cần có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

4, Được hưởng chế độ ốm đau trong bao lâu?

Thoi-gian-duoc-huong-che-do-om-dau
Thời gian được hưởng chế độ tùy theo từng trường hợp

Với chính người lao động ốm đau:

Theo Luật BHXH 2014 Điều 26 quy định người lao động tùy theo điều kiện làm việc sẽ được hưởng chế độ với số ngày khác nhau:

Làm việc trong môi trường bình thường: 

  • Nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm: 30 ngày
  • Nếu đã đóng BHXH từ đủ 15 – dưới 30 năm: 40 ngày
  • Nếu đã đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên: 60 ngày

Làm việc nặng nhọc, có tính độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, có tính độc hại, nguy hiểm: 

  • Nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm: 40 ngày
  • Nếu đã đóng BHXH từ đủ 15 – dưới 30 năm: 50 ngày
  • Nếu đã đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên: 70 ngày
  • Theo điều nêu trên thì thời gian nghỉ tính theo ngày làm việc, không tính ngày lễ, ngày Tết, ngày nghỉ mỗi tuần.

Trường hợp ốm đau kéo dài: 

  • Nhiều nhất 180 ngày;
  • Qua 180 ngày nếu vẫn còn điều trị thì thời gian được hưởng nhiều nhất bằng thời gian đã đóng BHXH.
  • Thời gian nêu trên bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ mỗi tuần.

Với con ốm đau: 

Ngoài người lao động ốm đau mà khi con cái ốm đau, người lao động cũng được hưởng chế độ ốm đau. Pháp luật tạo điều kiện để tạo điều kiện chăm sóc con cái mình. Theo Luật BHXH 2014 Điều 27, khi con ốm đau người lao động được nghỉ tính theo ngày làm việc: 

  • Nếu con dưới 3 tuổi: tối đa 20 ngày làm việc/năm;
  • Nếu con từ đủ 3 – dưới 7 tuổi: tối đa 15 ngày làm việc/năm.

5, Mức hưởng chế độ ốm đau

Theo Luật BHXH 2014 Điều 28, với mục đích đảm bảo thu nhập cho người lao động và giúp một phần chi phí chữa trị, khi ốm đau người lao động được nhận với chế độ mức hưởng: 

Mức hưởng mỗi tháng = 75% x (Mức lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ)

Với người ốm đau kéo dài sau khi nghỉ hết 180 ngày mà vẫn nhận điều trị thì mức hưởng sẽ thấp hơn: 

Nếu đã đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên: nhận 65% mức lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ; 

Nếu đã đóng BHXH từ đủ 15 – dưới 30 năm: nhận 55% mức lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ; 

Nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm: nhận 50% mức lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ; 

Đặc biệt, với hạ sĩ quan công an, sĩ quan và người làm việc cơ yếu nhận 100% mức lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ.

6, Hồ sơ cần chuẩn bị 

Thu-tuc-ho-so-can-chuan-bi
Chuẩn bị hồ sơ hưởng chế độ và các thủ tục cần thiết

Theo Luật BHXH 2014 Điều 100 quy định, muốn hưởng chế độ này. Người lao động cần hoàn thành hồ sơ hưởng chế độ ốm đau gồm: 

  • Giấy ra viện của người lao động hoặc con cái của người lao động khi điều trị tại nội trú;
  • Giấy chứng nhận nghỉ việc của người ốm để hưởng BHXH khi điều trị ngoại trú;
  • Khi khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cần giấy khám bệnh, chữa bệnh bằng tiếng Việt.

7, Thủ tục hưởng chế độ ốm đau

Khi ốm đau ngoài ảnh hưởng tới chính người lao động thì còn ảnh hưởng tới cả nguồn nhân lực xã hội và người sử dụng lao động. Do vậy, mọi cá nhân, tổ chức có liên quan đều có trách nhiệm tạo điều kiện cho người lao động được hưởng chế độ.

Với người lao động: 

Kể từ ngày trở lại làm việc trong 45 ngày, người lao động nộp hồ sơ như trên cho người sử dụng lao động.

Với người sử dụng lao động: 

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động trong 10 ngày, người sử dụng lao động có trách nhiệm tạo hồ sơ nộp cho cơ quan BHXH. Trong đó hồ sơ gồm Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ và hồ sơ của người lao động.

Với cơ quan BHXH:

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động trong 10 ngày. Cơ quan BHXH cần giải quyết và chi trả tiền ốm đau cho người lao động.

Tạm kết: 

Trên đây là những thông tin liên quan đến Chế độ ốm đau điều kiện hưởng, hồ sơ và mức hưởng của người lao động. Đây là thông tin nghiệp vụ mà nhân viên hành chính nhân sự cần nắm rõ.

Nội dung này nằm trong chương trình đào tạo và tư vấn nhân sự do Vinatrain tổ chức các khóa học: khóa học hành chính nhân sự, C&B do VinaTrain tổ chức theo hình thức đào tạo trực tiếp tại trung tâm chi nhánh Số 185 Nguyễn Ngọc Vũ – Hà Nội hoặc 190B Trần Quang Khải, P. Tân Định, Quận 1, Tphcm và khóa học online bạn đọc có thể tham khảo tại Website..

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!

_____________________________________________________________

HỆ THỐNG ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ THỰC TẾ VINATRAIN 

  •  Văn phòng Hồ Chí Minh:

           – 45 Thạch Thị Thanh, Phường Tân Định, Quận 1

  •  Văn Phòng Hà Nội:

           – 185 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

           – Số 43 Khu Tập Thể Công An Xa La, TDP 12, P. Phúc La, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội

  •  Hotline tư vấn đào tạo: 0964.237.168
  •  Hotline tư vấn dịch vụ xuất nhập khẩu, thủ tục hải quan: 0931.705.774
  •  Gmail: vinatrain.edu.vn@gmail.com

LiLy – Biên tập và Tổng hợp

Thảo Luận & Hỏi Đáp

  1. Ngân says:

    khi ký hợp đồng lao động thì Người lao động tự do có quyền lợi ốm đau giống như người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không?

    0
    0

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *