Nguyễn Thị Hồng Nhung – Hồ Chí Minh
Cảm ơn chị Nguyễn Thị Hồng Nhung đã gửi câu hỏi VinaTrain – trung tâm đào tạo nghề – cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu, logistics.
-
Bài viết được xem nhiều: Khóa học xuất nhập khẩu online
![]() |
Bài viết về Thư tín dụng (Letter Of Credit – L/C) được tư vấn nghiệp vụ bởi cô Nguyễn Thị Liên – Trưởng bộ phận thanh toán quốc tế Ngân hàng VP Bank.
|
I. Khái Niệm Thư Tín Dụng – L/C Là Gì?
Tín dụng chứng từ (Documentary Credit) là phương thức trong đó theo yêu cầu của người nhập khẩu, ngân hàng sẽ phát hành một Thư tín dụng (Letter of Credit – L/C), trong đó ngân hàng cam kết thanh toán khi người xuất khẩu xuất trình được bộ chứng từ phù hợp với những điều kiện đã quy định trong Thư tín dụng.
Bản chất của việc thanh toán bằng Tín dụng chứng từ là người nhập khẩu mượn uy tín của ngân hàng (tín dụng) để thuyết phục người xuất khẩu giao hàng; sau đó người xuất khẩu đòi tiền ngân hàng dựa trên các bằng chứng (chứng từ) chứng minh mình đã hoàn thành trách nhiệm.
Rõ ràng ở đây trách nhiệm giao hàng là của người xuất khẩu còn trách nhiệm thanh toán cho người xuất khẩu đã chuyển từ người nhập khẩu sang ngân hàng. Để thể hiện được ưu điểm của mình thì trước tiên L/C phải là một cam kết không hủy ngang (Irrevocable) của ngân hàng dành cho người xuất khẩu. Cũng vì thế phương thức Tín dụng chứng từ là an toàn nhất đối với người xuất khẩu trong thanh toán quốc tế.

II. Các Bên Tham Gia Thực Hiện L/C
III. Các Thời Điểm Thanh Toán Bằng L/C
Không giống như thanh toán bằng T/T, việc thanh toán bằng L/C chỉ xảy ra sau khi người xuất khẩu đã giao hàng với hai thời điểm cụ thể như sau:
1. L/C trả ngay (L/C at sight):
Sau khi giao hàng, bên xuất khẩu thực hiện việc xuất trình bộ chứng từ tới ngân hàng phát hành L/C để yêu cầu thanh toán. Ngân hàng thanh toán ngay khi nhận được bộ chứng từ xuất trình phù hợp theo các điều kiện của L/C.
2. L/C trả chậm 30, 60, 90… ngày (Deferred L/C):
Sau khi giao hàng, bên xuất khẩu thực hiện việc xuất trình bộ chứng từ tới ngân hàng phát hành L/C để yêu cầu thanh toán. Ngân hàng thanh toán sau 30, 60, 90 ngày,… kể từ ngày giao hàng hoặc kể từ ngày nhận được bộ chứng từ xuất trình phù hợp theo các điều kiện của L/C.
IV. Quy Trình Thực Hiện L/C

V. Đọc Hiểu Nội Dung Của L/C (Letter of credit)
Dưới đây là những nội dung cần biết khi đọc hiểu một L/C bất kỳ trong xuất nhập khẩu:
1. 40A: FORM OF DOCUMENTARY CREDIT – Loại L/C
L/C thường là loại không hủy ngang (IRREVOCABLE), nếu không ghi mục này L/C tự động được hiểu là L/C không hủy ngang. Tại đây cũng cho biết L/C có được xác nhận hay không (CONFIRMED) hoặc L/C có được chuyển nhượng hay không (TRANSFERABLE).
Ví dụ: IRREVOCABLE: Không hủy ngang
2. 31D: DATE AND PLACE OF EXPIRY – Hiệu lực của L/C
Bất kỳ L/C nào cũng phải quy định ngày hết hạn hiệu lực (DATE OF EXPIRY), nếu không quy định ngày này L/C là vô hiệu lực ngay từ đầu. Ngày hết hạn hiệu lực của L/C phải sau ngày giao hàng một thời gian hợp lý, nếu không có quy định gì được hiểu là 21 ngày làm việc sau ngày giao hàng (theo UCP 600). Người xuất khẩu sẽ phải tính toán để đảm bảo L/C còn hiệu lực sau khi cộng tất cả các ngày tính từ ngày giao hàng:
L/C có thể ghi nơi hết hạn hiệu lực (PLACE OF EXPIRY) ở nước người xuất khẩu (tức là tại Ngân hàng thông báo) hoặc ở nước người nhập khẩu (tức là tại Ngân hàng mở). Người xuất khẩu sẽ muốn chọn Nơi hết hạn hiệu lực ở nước người xuất khẩu vì như vậy người xuất khẩu chỉ cần xuất trình bộ chứng từ tại Ngân hàng thông báo là xong nghĩa vụ của mình, không cần quan tâm và sợ rủi ro Ngân hàng thông báo chậm gửi bộ chứng từ sang Ngân hàng mở.
Ví dụ: 181007 IN MALAYSIA: L/C hết hạn hiệu lực vào ngày 07 tháng 10 năm 2018 tại Malaysia (nước người xuất khẩu).
3. 32B: CURRENCY CODE, AMOUNT – Tiền tệ và Giá trị L/C
Mã tiền tệ (CURRENCY CODE) ghi theo hợp đồng và bao gồm 3 chữ cái theo tiêu chuẩn ISO.
Nếu trong hợp đồng điều khoản số lượng có dung sai (Tolerance) thì giá trị L/C (AMOUNT) hay số tiền phải thanh toán cũng phải ghi dung sai. L/C có thể hiện dung sai theo tỷ lệ phần trăm hoặc bằng khoản tiền lớn nhất mà người thụ hưởng được thanh toán. Theo UCP 600, nếu L/C không ghi mục này thì ngân hàng mở L/C được phép thanh toán cho bộ chứng từ có dung sai +/- 5%.
Ví dụ: USD 31728.48 00/05: Nghĩa là cho phép số tiền thanh toán theo L/C dao động từ 30142.056 USD đến 31728.48 USD (nghĩa là L/C chỉ chấp nhận Invoice giảm 5% so với hợp đồng, không chấp nhận Invoice tăng.)
4. 41D: AVAILABLE WITH … BY … – Địa điểm xuất trình chứng từ
Địa điểm xuất trình cho biết tên ngân hàng sẽ trả tiền cho người thụ hưởng và sẽ trả bằng cách nào. Mục này phụ thuộc vào quyết định của người xuất khẩu và loại L/C được sử dụng. Có thể lựa chọn các cách ghi như sau:
Ví dụ: ANY BANK IN MALAYSIA BY NEGOTIATION
L/C trả ngay và Người bán được phép chiết khấu bộ chứng từ tại bất kỳ ngân hàng nào ở Malaysia (Chiết khấu ngay khi xuất trình chứng từ cho ngân hàng tại nước xuất khẩu).
5. 42C: DRAFTS AT … – Thời hạn thanh toán L/C
Quy định việc trả tiền ngay hay trả tiền sau bao lâu kể từ khi xuất trình Hối phiếu đòi tiền (thời hạn này có thể nằm trong hoặc nằm ngoài thời hạn hiệu lực của L/C). Mục này cũng có thể cho biết thương vụ thanh toán 100% bằng L/C hay có kết hợp phương thức thanh toán khác. Có 2 trường hợp thường thấy:
Hoặc cũng có thể thấy cách ghi sau nếu thương vụ kết hợp thanh toán 30% bằng T/T và 70% bằng L/C:
Ví dụ: 90 DAYS AFTER SIGHT FOR 100PCT OF INVOICE VALUE IN DUPLICATE
Hối phiếu trả sau 90 ngày kể từ ngày Hối phiếu được xuất trình đến, thanh toán 100% trị giá hoá đơn, lập 02 bản.
6. 42A: DRAWEE – Người bị ký phát trên Hối phiếu
Trong thanh toán L/C người có nghĩa vụ thanh toán cho người xuất khẩu chính là ngân hàng phát hành L/C. Mục này ghi SWIFT code và thông tin chi tiết của ngân hàng phát hành.
Ví dụ: ICBVVNVX VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY AND TRADE
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.
7. 44C: LATEST DATE OF SHIPMENT – Ngày giao hàng muộn nhất
L/C sẽ ghi ngày muộn nhất mà người xuất khẩu được phép giao hàng (chứng từ vận tải phải thể hiện đúng theo yêu cầu này). Việc quy định ngày giao hàng muộn nhất phải bảo đảm:
- Ngày giao hàng phải nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C và không được trùng với ngày hết hạn hiệu lực của L/C.
- Ngày giao hàng phải sau ngày mở L/C một thời gian hợp lý. Tối thiểu bằng tổng của số ngày cần có để thông báo mở L/C, số ngày lưu L/C ở ngân hàng thông báo, số ngày chuẩn bị hàng để giao cho người nhập khẩu.
Ví dụ: 180923 Giao hàng chậm nhất vào ngày 23 tháng 09 năm 2018.
8. 45A: DESCRIPTION OF GOODS &/OR SERVICES – Mô tả hàng hóa
Bao gồm những nội dung như tên hàng (Name), số lượng (Quantity), trọng lượng (Weight), giá cả (Price), quy cách (Description), phẩm chất (Quality), bao bì (Packing), mã ký hiệu (Marking),… Đôi khi những thông tin này còn được thể hiện tại trường 47A – Additional Conditions (Điều kiện khác).
Ví dụ:
ITEM | COMMODITY | SIZE | QUANTITY | UNIT PRICE | AMOUNT |
(PIECES) | (USD/PCS) | USD | |||
(-5%PCT) | (-5PCT) | ||||
LEIVY | NATURALLY | 1150ml | 11,172 | 2.84 | 31,728.48 |
DOUBLE MOISTURIZING SHOWER CREAM WITH PURIFIED GOAT’S MILK AND MILK PROTEIN
- TOTAL AMOUNT: USD 31,728.48 (-5PCT)
- TRADE TERM: CIF ICD PHUOC LONG 3 PORT IN HO CHI MINH CITY, VIETNAM, INCOTERMS®2010
- ORIGIN: MALAYSIA
- PACKING: BY EXPORT STANDARD PACKING
- MINUS 5PCT FOR BOTH QUANTITY AND AMOUNT ARE ACCEPTABLE
Có nghĩa là như sau:
Mã hàng | Tên hàng | Kích thước | Số lượng | Đơn giá | Tổng tiền |
(Chai) | (USD/Chai) | ||||
(-5%) | (-5%) | ||||
LEIVY | NATURALLY | 1150ml | 11 172 | 2,84 | 31 728,48 |
Sữa tắm nhãn hiệu Leivy, dưỡng ẩm gấp đôi với thành phần từ sữa dê và sữa có chứa protein
- Tổng số tiền:31.728,48 USD
- Ðiều kiện thương mại: Điều kiện CIF Cảng ICD Phưóc Long 3, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Xuất xứ/nguồn gốc: Malaysia
- Đóng gói: Theo tiêu chuẩn đóng gói xuất khẩu
- Cho phép giảm 5% đối với số lượng hàng giao và số tiền thanh toán.
9. 46A: DOCUMENTS REQUIRED – Bộ chứng từ được yêu cầu xuất trình
Phần này L/C sẽ ghi dựa trên bộ chứng từ mà người nhập khẩu yêu cầu người xuất khẩu chuẩn bị theo hợp đồng. Đồng thời, ngân hàng cũng yêu cầu thêm một số quy định về chứng từ theo tập quán kiểm tra chứng từ ISBP.
Ví dụ: 1./ SIGNED COMMERCIAL INVOICE
Hoá đơn thương mại đã ký tên.
2./ FULL (3/3) SET OF ORIGINAL AND 01 COPY OF CLEAN SHIPPED ON BOARD OCEAN BILL OF LADING MADE OUT TO ORDER OF VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY AND TRADE, BRANCH NO. 5-HOCHIMINH CITY, MARKED “FREIGHT PREPAID” AND NOTIFY THE APPLICANT WITH FULL ADDRESS. B/L MUST SHOW NAME, ADDRESS, TEL, FAX. NO OF SHIPPING AGENT IN VIETNAM.
Bộ đầy đủ 3 bản gốc và 1 bản sao vận đơn đường biển sạch, hàng đã bốc lên tàu. Người nhận hàng tiền vận đơn (Consignee) thể hiện: theo lệnh của ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam, Chi nhánh số 5, thành phố Hồ Chí Minh. Ghi chú trên vận đơn cước phí vận tải đã trả trước. Thông báo hàng đến trên vận đơn (Notify’s party): người yêu cầu mở L/C (người nhập khẩu) với đầy đủ địa chỉ. Trên B/L phải thể hiện tên, địa chỉ, số điện thoại, số Fax của đại lý hãng tàu tại Việt Nam.
3./DETAILED PACKING LIST
Phiếu đóng gói chi tiết.
4./CERTIFICATE OF ORIGIN FORM D ISSUED BY MINISTRY OF INTERNATIONAL TRADE AND INDUSTRY OF MALAYSIA IN DUPLICATE
Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu D, do Bộ Thương mại và Công nghiệp tại Malayxia cấp, lập 02 bản.
5./ CERTIFICATE OF ANALYSIS ISSUED BY MANUFACTURER “LEIVY LABORATORIES SDN. BHD”
Giấy chứng nhận phân tích, được cấp bởi nhà sản xuất “Phòng thí nghiệm/ nhà máy của công ty Leivy”
6./ FULL SET OF ORIGINAL PLUS 01 COPY OF INSURANCE POLICY/ CERTIFICATE IN ASSIGNABLE FORM AND ENDORSED IN BLANK, COVERING CLAUSE ICC (A) FOR 110 PCT INVOICE VALUE. NAME, ADDRESS, TEL NO., FAX NO., OF THE INSURANCE COMPANY IN HO CHI MINH CITY, VIETNAM MUST BE SHOWN.
Bộ đầy đủ bản gốc và 01 bản sao đơn hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm, dưới hình thức có thể chuyển nhượng được và đã ký hậu để trống, điều kiện bảo hiểm loại A (theo ICC), tỉ lệ bảo hiểm là 110% trị giá hoá đơn. Trên chứng từ này phải thể hiện tên, địa chỉ, số điện thoại, số Fax của công ty Bảo hiểm tại Việt Nam.
10. 47A: ADDITIONAL CONDITIONS – Các điều khoản bổ sung
Mục này ghi các nội dung khác mà người nhập khẩu yêu cầu người xuất khẩu thực hiện nhưng chưa được ghi ở các mục khác trong L/C.
Ví dụ:1./ ONE ADDITIONAL COPY/ PHOTOCOPY OF REQUIRED DOCUMENTS TO BE PRESENTED FOR LC ISSUING BANK’S FILE. OTHERWISE, USD 10.00 WILL BE DEDUCTED FROM
THE PROCEEDS.Một bộ chứng từ bản sao được xuất trình bổ sung cho ngân hàng để ngân hàng lưu hồ sơ dữ liệu Nếu không, ngân hàng sẽ trừ phí 10 USD trong quá trình xử lý chứng từ
2./ A DISCREPANCY FEE OF USD 60.00 SHOULD BE DEDUCTED FROM THE PROCEEDS FOR ALL DOCUMENTS NEGOTIATED WITH DISCREPANCIES DRAWN UNDER THIS CREDIT. NOTWITHSTANDING ANY INSTRUCTION TO THE CONTRARY, THIS CHARGE SHOULD BE FOR ACCOUNT OF THE BENEFICIARY.
Phí bất hợp lệ là 10 USD sẽ được khấu trừ trong quá trình xử lý chứng từ khi bộ chứng từ phát sinh bất hợp lệ với L/C. Các khoản phí này sẽ bị trừ vào tài khoản của người thụ hưởng
3./ ALL DOCUMENTS MUST BE ISSUED IN ENGLISH, HAVE THE TITLE AS LC CALLED FOR, AND BE DATED, PRESENTED IN TRIPLICATE (UNLESS OTHERWISE STATED), SHOW LC NUMBER AND LC ISSUING DATE.
Tất cả các chứng từ phải được lập bằng tiếng anh, tên (tiêu đề) chứng từ phải đúng với tên gọi được nêu trong L/C và các chứng từ phải được ghi ngày, chứng từ được xuất trình 03 bản (trừ khi có qui định khác), trên chứng từ phải có số và ngày mở L/C.
4./T.T.R NOT ALLOWED
Hoàn trả tiền bằng điện giữa các ngân hàng không được chấp nhận
5./ BENEFICIARY’S ADDRESS: LOT 1870, JALAN KPB 8, KAWASAN PERINDUSTRIAN KG. BARU, BALAKONG, 43300 SERI KEMBANGAN, SELANGOR, MALAYSIA. TEL/ FAX: 603 8961 8277/276.
Địa chỉ của người thụ hưởng là: LOT 1870, JALAN KPB 8, KAWASAN PERINDUSTRIAN KG. BARU, BALAKONG, 43300 SERI KEMBANGAN, SELANGOR, MALAYSIA. Số điện thoại/ Fax: 603 8961 8277/ 276.
11. 48: PERIOD FOR PRESENTATION – Thời hạn xuất trình chứng từ
Bên nhập khẩu cần bộ chứng từ sớm để thực hiện nhận hàng ở cảng đến nên thường tính toán và xác định thời hạn xuất trình chứng từ sau ngày giao hàng một thời gian hợp lý. Nếu không quy định cụ thể thì theo điều 14c UCP 600: Ngân hàng phát hành L/C sẽ từ chối chứng từ xuất trình sau 21 ngày kể từ ngày giao hàng.
Ví dụ:DOCUMENTS MUST BE PRESENTED WITHIN 10 DAYS AFTER SHIPMENT DATE BUT WITHIN THE VALIDITY OF THE CREDIT.
Bộ chứng từ phải được xuất trình trong vòng 10 ngày kể từ ngày giao hàng nhưng vẫn còn trong thời hạn hiệu lực của L/C.
Như vậy, trong bài viết này trung tâm đào tạo xuất nhập khẩu VinaTrain đã gửi tới bạn đọc cách đọc hiểu L/C xuất nhập khẩu. Đây là kỹ năng rất quan trọng bạn cần biết để thực hiện công việc trong giao dịch ngoại thương.
Bạn đọc có thể tải về mẫu L/C để thực hành đọc hiểu 1 bản L/C tại đây
Để nhận thêm nhiều tài liệu và kiến thức về xuất nhập khẩu thực tế hãy tham gia ngay nhóm tự học xuất nhập khẩu online cùng VinaTrain. Đã có hơn 7.000 thành viên tham gia nhóm tự học này nhận được hỗ trợ từ VinaTrain.
Hy vọng với những chia sẻ trên đã giúp chị Nhungvà độc giả hiểu rõ về thư tín dụng (Letter of Credit – L/C) trong hoạt động thanh toán quốc tế.
- Xem thêm kiến thức mới về: L/C điều khoản đỏ (Red Clause L/C) là gì
Như vậy, trong bài viết này, hệ thống đào tạo thực tế Vinatrain đã gửi tới bạn đọc thông tin về “Thư tín dụng (Letter of Credit – L/C) là gì? Quy trình thực hiện như thế nào? Cách đọc hiểu nội dung L/C”. Nội dung này có trong chương trình đào tạo tại khóa học xuất nhập khẩu thực tế do VinaTrain tổ chức. Bạn đọc quan tâm có thể tham khảo lịch khai giảng được cập nhật tại website của trung tâm VinaTrain.
Tác giả: Mỹ Linh – Tổng hợp
_____________________________________________________________
HỆ THỐNG ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ THỰC TẾ VINATRAIN
- Chi nhánh Hồ Chí Minh: 45 Đường Thạch Thị Thanh,Phường Tân Định, Quận 1
- Chi nhánh Hà Nội: 185 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội
- Văn phòng Hà Nội: Số nhà 43, khu tập thể XaLa, Phường Phúc La, Quận Hà Đông, Hà Nội
- Hotline tư vấn đào tạo: 0964.237.168
- Hotline tư vấn dịch vụ: 0931.705.774
- Gmail: vinatrain.edu.vn@gmail.com
Mục lục nội dung
- 1 I. Khái Niệm Thư Tín Dụng – L/C Là Gì?
- 2 II. Các Bên Tham Gia Thực Hiện L/C
- 3 III. Các Thời Điểm Thanh Toán Bằng L/C
- 4 IV. Quy Trình Thực Hiện L/C
- 5 V. Đọc Hiểu Nội Dung Của L/C (Letter of credit)
- 5.1 1. 40A: FORM OF DOCUMENTARY CREDIT – Loại L/C
- 5.2 2. 31D: DATE AND PLACE OF EXPIRY – Hiệu lực của L/C
- 5.3 3. 32B: CURRENCY CODE, AMOUNT – Tiền tệ và Giá trị L/C
- 5.4 4. 41D: AVAILABLE WITH … BY … – Địa điểm xuất trình chứng từ
- 5.5 5. 42C: DRAFTS AT … – Thời hạn thanh toán L/C
- 5.6 6. 42A: DRAWEE – Người bị ký phát trên Hối phiếu
- 5.7 7. 44C: LATEST DATE OF SHIPMENT – Ngày giao hàng muộn nhất
- 5.8 8. 45A: DESCRIPTION OF GOODS &/OR SERVICES – Mô tả hàng hóa
- 5.9 9. 46A: DOCUMENTS REQUIRED – Bộ chứng từ được yêu cầu xuất trình
- 5.10 10. 47A: ADDITIONAL CONDITIONS – Các điều khoản bổ sung
- 5.11 11. 48: PERIOD FOR PRESENTATION – Thời hạn xuất trình chứng từ