Giấy Chứng Nhận Xuất Xứ C/O Là Gì, Khi Nào Phải Nộp Giấy Chứng nhận Xuất Xứ C/O

Giấy chứng nhận xuất xứ C/O là gì? Khi nào cần nộp C/O?

Giấy chứng nhận xuất xứ C/O là gì, khi nào phải nộp C/O? Có thể nói đây là vẫn đề mà tất cả các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hiện nay đang quan tâm vì ảnh hưởng tới ưu đãi thuế xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. Tại bài viết này, trung tâm Vinatrain gửi tới bạn đọc những kiến thức hữu ích về giấy chứng nhận xuất xứ C/O là gì, khi nào phải nộp C/O. Mời bạn đọc cùng tham khảo.

Bài viết về giấy chứng nhận xuất xứ C/O, khi nào phải nộp C/O được tư vấn nghiệp vụ bởi giảng viên Đỗ thị Nguyện, Trưởng Phòng Hải Quan Công Ty ALP logistics; 10 năm kinh nghiệm làm XNK- Logistics.
Giảng viên khóa học xuất nhập khẩu – Khai báo hải quan điện tử tại VinaTrain.
Doanh nghiệp có nhu cầu tư vấn dịch vụ logistics,xuất nhập khẩu bởi GV- Đỗ Thị Nguyện vui lòng liên hệ qua hotline: 0964.237.168-0985.387.745

BÀI VIẾT ĐƯỢC XEM NHIỀU: Những trường hợp bị bác CO

Giấy chứng nhận xuất xứ C/O là gì? Khi nào cần nộp C/O?
Giấy chứng nhận xuất xứ C/O là gì? Khi nào cần nộp C/O?

I. Giấy  Chứng Nhận Xuất Xứ C/O Là Gì?

1. Giấy chứng nhận xuất xứ C/O là gì?

Giấy chứng nhận xuất xứ C/O là một văn bản chính thức do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp, xác nhận nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại nước đó

C/O (certificate of origin) là chứng từ phổ biến trong xuất nhập khẩu hàng hóa, và là chứng từ quan trọng để xác định xuất xứ hàng hóa từ đó doanh nghiệp xuất nhập khẩu có thể được hưởng chính sách ưu đãi thuế nếu mặt hàng đó nằm trong danh mục hàng hóa được ưu đãi theo thỏa thuận thương mại giữa 2 quốc gia xuất – nhập khẩu.

Chứng nhận C/O phải tuân thủ các quy định bắt buộc của quốc gia xuất khẩu và quốc gia nhập khẩu do đó sẽ có nhiều loại biểu thị các vấn đề như: Miễn thuế, ưu đãi thuế quan, hạn ngạch,…

Có hai loại hình C/O phổ biến:

  • C/O Form: do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) cấp.
  • C/O GSP: do cơ quan quản lý nhà nước về xuất nhập khẩu cấp.

2. Vai trò của chứng nhận xuất xứ C/O đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu

  • Hưởng ưu đãi thuế quan: Giúp doanh nghiệp hưởng ưu đãi thuế khi xuất khẩu hàng hóa sang quốc gia có ký kết Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) với Việt Nam.
  • Tạo điều kiện thuận lợi trong thủ tục hải quan: Giúp thông quan hàng hóa nhanh chóng, dễ dàng hơn.
  • Nâng cao uy tín, giá trị thương hiệu: Giúp khẳng định nguồn gốc xuất xứ, tạo dựng uy tín cho thương hiệu hàng hóa Việt Nam trên thị trường quốc tế.
  • Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng: Giúp người tiêu dùng dễ dàng nhận biết nguồn gốc xuất xứ sản phẩm, từ đó đưa ra lựa chọn mua hàng sáng suốt.

II. Khi Nào Phải Nộp Chứng Nhận Xuất Xứ C/O

Khi nào phải nộp giấy chứng nhận xuất xứ C/O
Khi nào phải nộp giấy chứng nhận xuất xứ C/O

1. Khi nào phải nộp chứng nhận xuất xứ C/O

Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 33/2023/TT-BCT thì người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O trong các trường hợp sau đây:

Trướng hợp 1: Người khai hải quan muốn được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi thuế quan trong quan hệ thương mại với Việt Nam và hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi thuế quan trong quan hệ thương mại với Việt Nam.

Ví dụ: Khi xuất khẩu hàng hóa sang các nước ASEAN, doanh nghiệp cần nộp C/O Form ASEAN để được hưởng thuế suất ưu đãi 0%.

Trường hợp 2: Hàng hóa theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam phải có chứng từ chứng nhận xuất xứ để chứng minh hàng hóa được nhập khẩu từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thuộc danh sách bị cấm vận theo Nghị quyết của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc

Ví dụ: Khi xin cấp Giấy phép xuất khẩu, doanh nghiệp có thể được yêu cầu nộp C/O.

Trường hợp 3: Hàng hóa quy định theo Danh mục tại Phụ lục V ban hành kèm Thông tư 33/2023/TT-BCT hoặc theo thông báo của các Bộ, ngành phải có chứng từ chứng nhận xuất xứ để xác định hàng hóa không có xuất xứ từ các nước có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khỏe của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát

Ví dụ: Đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm, doanh nghiệp cần nộp C/O để chứng minh sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.

Trường hợp 4: Hàng hóa thuộc Danh mục theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương thông báo đang ở thời điểm áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, các biện pháp tự vệ, biện pháp hạn ngạch thuế quan, biện pháp lẩn tránh các biện pháp phòng vệ thương mại, biện pháp hạn chế số lượng.

Lưu ý:

  • Trường hợp hàng hóa được miễn nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì cơ quan hải quan không yêu cầu người khai hải quan phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
  • Đối với hàng hóa không thuộc trường hợp phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư 33/2023/TT-BCT nhưng người khai hải quan đề nghị nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan thì thực hiện khai theo quy định tại Điều 11 Thông tư 33/2023/TT-BCT.

2. Thời điểm nộp C/O

Đối với C/O Form:

  • Nộp tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan đối với tờ khai hải quan giấy.
  • Nộp tại thời điểm làm thủ tục hải quan đối với tờ khai hải quan điện tử.

Đối với C/O GSP:

  • Nộp tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan đối với tờ khai hải quan giấy.
  • Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ hải quan đối với tờ khai hải quan điện tử.

3. Hình thức của giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O

  • Doanh nghiệp cần nộp C/O bản gốc, không được nộp bản sao.
  • C/O phải được lập đúng theo mẫu quy định và có đầy đủ các thông tin cần thiết.
  • C/O phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp.

Theo Khoản 4 Điều 10 Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định hình thức của giấy chứng nhận xuất xứ C/O như sau:

1. Đối với hàng hóa thuộc các trường hợp (1)

Người khai hải quan nộp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho cơ quan hải quan theo quy định của Hiệp định thương mại tự do tương ứng.

2. Đối với hàng hóa thuộc các trường hợp (2)(3) và (4)

Người khai hải quan nộp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O theo quy định nêu trên hoặc giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O không ưu đãi do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước xuất khẩu phát hành đáp ứng các thông tin tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư 33/2023/TT-BTC cụ thể:

  • Người xuất khẩu;
  • Người nhập khẩu;
  • Phương tiện vận tải;
  • Mô tả hàng hóa, mã số hàng hóa;
  • Số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng hàng hóa;
  • Nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ xuất xứ hàng hóa;
  • Ngày/tháng/năm cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
  • Chữ ký của người có thẩm quyền và cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

3. Trường hợp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cấp điện tử

Cơ quan hải quan kiểm tra tính hợp lệ của giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trên trang thông tin điện tử hoặc phương thức khác thể hiện trên giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

Hình thức của giấy chứng nhận xuất xứ C/O
Hình thức của giấy chứng nhận xuất xứ C/O

1. Như vậy, theo quy định trên thì các trường hợp phải nộp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O bao gồm:

  • Khi cần hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt theo các hiệp định thương mại tự do.
  • Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền để chứng minh không có xuất xứ từ các nước bị cấm vận.
  • Đối với một số hàng hóa nhất định theo Danh mục quy định tại Thông tư 33/2023/TT-BTC hoặc theo thông báo của các Bộ ngành.
  • Đối với hàng hóa đang áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại.

2. Về hình thức chứng từ chứng nhận xuất xứ:

  • Đối với trường hợp (1): Giấy chứng nhận xuất xứ ưu đãi hoặc tự chứng nhận.
  • Đối với trường hợp (2), (3) và (4): Giấy chứng nhận xuất xứ không ưu đãi hoặc tự chứng nhận đáp ứng thông tin tối thiểu theo quy định.

3. Trường hợp được miễn nộp chứng từ xuất xứ theo Điều ước quốc tế thì không bắt buộc nộp.

3. Cách khai giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O nhập

Theo Điều 11 Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định cách khai chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O nhập khẩu như sau:

1. Trường hợp nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa c=C/O tại thời điểm làm thủ tục hải quan

Người khai hải quan khai số tham chiếu và ngày cấp của giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc mã nhà xuất khẩu đủ điều kiện cấp chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa (mã REX theo Hiệp định EVFTA, mã EORI theo Hiệp định UKVFTA, mã CE theo Hiệp định ATIGA hoặc RCEP) tại ô “Phần ghi chú” trên tờ khai hải quan điện tử theo mẫu số 02 Phụ lục II hoặc ô “Chứng từ đi kèm” trên tờ khai hải quan giấy theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

  • Trường hợp Hiệp định thương mại tự do không quy định số tham chiếu và/hoặc không có mã nhà xuất khẩu đủ điều kiện cấp chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa, người khai hải quan khai tên chứng từ, số chứng từ, ngày cấp và tên tổ chức hoặc tên nhà xuất khẩu cấp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa kèm tên Hiệp định thương mại tự do áp dụng.

2. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu đã được Tổng cục Hải quan cấp văn bản thông báo kết quả xác định trước xuất xứ và còn trong thời hạn hiệu lực theo quy định tại Điều 24 Nghị định 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP,

Người khai hải quan khai số hiệu, ngày cấp của văn bản thông báo kết quả xác định trước xuất xứ trên ô “Phần ghi chú” trên tờ khai hải quan điện tử hoặc ô “Chứng từ đi kèm” trên tờ khai hải quan giấy.

3. Trường hợp áp dụng trừ lùi giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O

Người khai hải quan khai ngày cấp, đơn vị cấp Phiếu theo dõi trừ lùi tại ô “Phần ghi chú” trên tờ khai hải quan điện tử hoặc ô “Chứng từ đi kèm” trên tờ khai hải quan giấy.

4. Trường hợp khai bổ sung

Người khai hải quan được khai bổ sung thông tin về chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp chưa khai thông tin hoặc khai chưa đúng chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư 33/2023/TT-BTC. Việc khai bổ sung thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.

Như vậy, theo quy định trên thì người khai hải quan cần khai đầy đủ các thông tin về chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu tương ứng với từng trường hợp trên tờ khai hải quan như sau:

  • Nếu nộp chứng từ tại thời điểm làm thủ tục hải quan: khai số tham chiếu, ngày cấp giấy chứng nhận hoặc mã nhà xuất khẩu đủ điều kiện cấp chứng từ tự chứng nhận trên tờ khai hải quan.
  • Nếu hàng hóa đã được cấp văn bản xác định trước về xuất xứ: khai số hiệu, ngày cấp văn bản đó trên tờ khai hải quan.
  • Nếu áp dụng trừ lùi giấy chứng nhận: khai ngày cấp, đơn vị cấp Phiếu theo dõi trừ lùi trên tờ khai hải quan.
  • Được khai bổ sung thông tin chứng từ chứng nhận xuất xứ nếu trước đó khai chưa đúng hoặc chưa khai.

Như vậy, bài viết trên đây Vinatrain đã tổng hợp thông tin về giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O là gì? Khi nào cần nộp C/O. Rất mong rằng những kiến thức này sẽ hỗ trợ và đồng hành với các bạn trong quá trình học tập, làm việc thật hữu ích và hiệu quả.

Biên tập: Nguyễn Hương

Mục lục nội dung

Thảo Luận & Hỏi Đáp

  1. Đoàn Thị Thục Hạnh says:

    Những trường hợp nào có thể áp dụng trừ lùi giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O?

    0
    0

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *