Đọc hiểu tờ khai hải quan xuất khẩu là một kỹ năng quan trọng để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ các quy định hải quan khi nhập khẩu hàng hóa. Dưới đây, VinaTrain sẽ hướng dẫn đọc các thông tin trên một tờ khai hải quan hàng nhập.
Bài viết được xem nhiều: Khóa học khai báo hải quan
I. Tờ Khai Hải Quan Điện Tử Là Gì ?
Tờ khai hải quan điện tử (Customs declaration form): Tờ khai hải quan là 1 form được thiết kế sẵn theo quy định của pháp luật hải quan, trong đó người khai hải quan phải khai báo đầy đủ các thông tin theo hướng dẫn tại Phụ lục I Ban hành kèm
Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 Thay thế Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
II. Hướng Dẫn Cách Đọc Hiểu Tờ Khai Hải Quan Điện Tử Xuất Khẩu
Trong một tờ khai xuất khẩu có ít nhất là 3 trang tối đa 52 trang, trong đó 2 trang đầu sẽ thể hiện những thông tin chung và quan trọng nhất của một lô hàng xuất khẩu, bắt đầu từ trang số 3, mỗi trang sẽ thể hiện thông tin chi tiết về từng lô hàng.
Ví dụ: Lô hàng xuất về có 10 sản phẩm khác nhau thì tờ khai xuất khẩu sẽ có 12 trang. Trong đó có 2 trang đầu thể hiện thông tin chung quan trọng nhất, 10 trang sau thể hiện thông tin, mô tả chi tiết cho từng loại sản phầm thể hiện trên invoice.
1.Thông tin tổng quan của tờ khai hải quan hàng xuất khẩu
Dòng số 1 đến dòng số 8 sẽ thể hiện những thông tin tổng quan, những nội dung này sẽ được lập đi lặp lại ở đầu mỗi tờ khai.
- Dòng Số 2 và 3: Thể hiện tên loại tờ khai: Tờ Khai Hàng Hóa Xuất Khẩu (Thông Quan) thể hiện là hàng hóa đã được cơ quan hải quan thông quan
- Dòng 4: Số tờ khai là một dãy số gồm 12 số, mã số này người khai báo không tự điền điền được mà phần mềm tự động cập nhật khi tiến hành khai báo hải quan. Lưu ý: số cuối cùng của Số tờ khai, thể hiện số lần bạn khai hoặc sửa tờ khai, số này sẽ chạy từ 0 đến 9, như vậy, một tờ khai hải quan được sửa tối đa 9 lần.
- Dòng 5: Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng: Thông tin này được hiển thị khi tờ khai đang khai có mã loại hình được chọn là loại hình tái nhập, với các loại hình khác thì không thể hiện thông tin. Nếu có, người khai sẽ nhập vào số tờ khai tạm xuất ( đã được thông quan trước đó) của lô hàng sẽ tái nhập trên tờ khai đang khai này. Đồng thời khi nhập chi tiết hàng tái xuất trên danh sách hàng tờ khai cần chỉ rõ số dòng hàng tương ứng trên tờ khai tạm xuất đã chọn.
- Dòng 6: Mã phân loại kiểm tra/phân luồng tờ khai hải quan: Mã phân loại kiểm tra thể hiện sự phân loại luồng về hàng hóa xuất khẩu của công ty bạn
Số 1: Thuộc luồng xanh: miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiếm tra thực tế hàng hóa
Số 2: Luồng Vàng: kiểm tra chi tiết hồ sơ nhưng không phải kiểm tra chi tiết hàng hóa
Số 3: Luồng đỏ: Kiểm tra hồ sơ và hàng hóa thực tế
- Dòng 6: Mã loại hình: Thể hiện mục đính xuất khẩu, là mã loại hình nào theo quy định của pháp luật (Bảng mã loại hình xuất nhập khẩu theo quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/05/2021 về việc ban hành bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng).
Bên cạnh Mã Loại hình còn thể hiện 2 thông số
Thông số về Mã hiệu phương thức vận chuyển: Thể hiện phương thức vận chuyển hàng hóa từ Việt Nam tới nước nhập khẩu
Mã phân loại được giải thích chi tiết như sau:
|
Thông số về Phân loại cá nhân/ tổ chức: tùy theo tính chất giao dịch thể hiện cụ thể như sau
Mã phân loại cá nhân tổ chức |
|
Mã số hàng hóa đại diện của tờ khai: Thể hiện mã hs code chính của các loại mặt hàng trên tờ khai
- Dòng 7:
Tên cơ quan hải quan tiếp nhận tờ khai: Khi truyền tờ khai trên hệ thống, hệ thống sẽ tự động xác định mã các chi cục hải quan đăng ký tờ khai. Tùy thuộc công ty thuộc khu vực nào thì đăng ký cơ quan hải quan cho phù hợp
Mã bộ phận tiếp nhận tờ khai :nhằm chỉ rõ tờ khai của bạn được gửi đến bộ phận cấp đội thủ tục nào của chi cục Hải quan mà bạn đã chọn ở mục cơ quan hải quan đối với trường hợp chi cục có nhiều đội thủ tục khác nhau. Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS.
- Dòng 8: Ngày đăng ký: Thể hiện ngày giờ truyền tờ khai chính thức
Ngày thay đổi đăng ký là ngày đăng ký lại: Trong trường hợp đã truyền tờ khai rồi nhưng có sai sót mà muốn khai sửa thì nó sẽ thể hiện ngày sửa tại đây
Thời hạn tái xuất khẩu: Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm nhập thì căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm nhập được lưu tại Việt Nam tương ứng để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm.
2. Thông tin về doanh nghiệp/cá nhân nhập khẩu và doanh nghiệp/cá nhân xuất khẩu
- Dòng 28-36: Thông tin của người nhập khẩu lô hàng
Lưu ý: Khi nhập thông tin đối tác cần lưu ý nhập vào dạng chữ in HOA không dấu. Ví dụ SAMSUNG ELECTRIC CO.,LTD VIETNAM, nếu bạn nhập là : Công ty TNHH Điện tử SamSung Việt Nam thì khai báo lên hệ thống sẽ không chấp nhận và trả về thông báo lỗi.
- Dòng 11-20: Thông tin Người xuất khẩu: Thông tin đối tác, thông tin được thể hiện theo thông tin trên hợp đồng
Là thông tin đơn vị đang khai tờ khai nhập khẩu, thông tin này sẽ được chương trình lấy tự động khi bạn đăng ký thông tin doanh nghiệp trong lần đầu chạy chương trình. Hoặc bạn chỉ cần nhập vào Mã số thuế, các thông tin về tên, địa chỉ sẽ do hệ thống tự động trả về.
3. Thông tin Vận đơn
- Dòng 39 Số vận đơn: Số vận đơn được nhập theo định dạng: Mã Scac code + số vận đơn, trong đó mã scac code là mã của nhà vận chuyển ví dụ số vận đơn: CMF902019. Nếu là vận đơn gom hàng hàng không thì có thể nhập tối đa 5 số vận đơn
. Bên cạnh là đơn vị tính: CS: thùng, BX: hộp,…. (Tham khảo bảng “Mã loại kiện” )
- Dòng 41: Trọng lượng hàng hóa : Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyển)
Mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE
Ví dụ: KGM: kilogram TNE: tấn LBR: pound. Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính. – Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM.
Lưu ý: Hai thông tin này phải thể hiện đúng với thực tế, phải khớp với các chứng từ khác như invoice, packing list và bill.
- Dòng 42: Địa điểm lưu kho: Thể hiện thông tin địa điểm nơi lưu giữ/tập kết hàng hóa khi khai báo xuất khẩu
Ví dụ: hàng hóa được lưu kho chờ thông quan tại địa điểm ‘CTY CP DVHH NOI BAI’ chịu sự giám sát của Hải quan nội bài bạn chọn mã là ’01ABA02′.
- Dòng 43: Địa điểm nhận hàng cuối cùng: Cảng, nhà ga, sân bay hoặc depot nơi mà hàng nhập vào. Mã của địa điểm cửa khẩu thường có cấu tạo: Tên nước + mã cảng , gồm có 5 ký tự hai ký tự đầu là ký mã hiệu quốc gia, 3 ký tự sau là tên cảng. Ví dụ: VNCLI (cảng Cát Lái, Việt Nam), MYPKG (cảng Port kelang, Malaisya).
- Dòng 44: Địa điểm xếp hàng: là cảng thực tế nơi hàng hoá được xếp lên phương tiện vận chuyển quốc tế sẽ chở hàng hoá rời khỏi lãnh thổ Việt Nam (cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất)
- Dòng 45: Phương tiện vận chuyển dự kiến:Là tên Phương tiện vận chuyển quốc tế sẽ chở hàng hóa rời khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Lưu ý:
Mã : Bắt buộc điền 9999
Tên : Bắt buộc điền tên tàu, xe,…
Ngày hàng đến: Bắt buộc
Ký hiệu và số hiệu: Bắt buộc là số tàu, xe,…
- Dòng 46: Ngày hàng đi dự kiến: là ngày ngày phương tiện khởi hành đi
Ký hiệu và số hiệu: Ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…).
Ngày được phép nhập kho đầu tiên: Khai ngày thực hiện nghiệp vụ IDC (ngày khai báo chính thức)
Văn bản pháp quy: Thể hiện các mã văn bản pháp luật về quản lý hàng hóa, kiểm tra chuyên ngành liên quan đến hàng hóa nhập khẩu, có thể nhập vào tối đa 05 văn bản pháp quy cho cùng một tờ khai. Ví dụ hàng hóa nhập khẩu của tờ khai là hàng liên quan đến chất nổ công nghiệp, bạn chọn mã văn bản pháp luật về quy định đối với chất nổ công nghiệp AM
4. Thông tin về giấy phép xuất khẩu
- Dòng 49-54:Giấy phép xuất khẩu: Liệt kê những loại giấy phép xuất khẩu liên quan đến lô hàng xuất khẩu
- Số hóa đơn: đây là số của invoice
Chữ cái đầu của Số hóa đơn là mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây:
“A”: hóa đơn thương mại
“B”: Chứng từ thay thế hóa đơn thương mại hoặc không có hóa đơn thương mại
“D”: hóa đơn điện tử (trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên VNACCS) Lưu ý: Trong trường hợp lập bảng kê hóa đơn theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V thì chọn mã “B”
- Số tiếp nhận hóa đơn điện tử : Chỉ phải điền thông tin khi Số hóa đơn có mã phân loại là D
- Ngày phát hành hóa đơn(Ngày phát hành invoice): là ngày phát hành hóa đơn của lô hàng, ngày phát hành hóa đơn thương mại hoặc ngày lập chứng từ thay thế hóa đơn thương mại (Ngày/tháng/năm). Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì nhập ngày thực hiện nghiệp vụ IDA
- Phương thức thanh toán: dựa vào phương thức thanh toán trên hợp đồng
“BIENMAU”: Biên mậu
“DA”: Nhờ thu chấp nhận chứng từ “CAD”: Trả tiền lấy chứng từ “CANTRU”: Cấn trừ, bù trừ “CASH”: Tiền mặt “CHEQUE”: Séc “DP”: Nhờ thu kèm chứng từ “GV”: Góp vốn “H-D-H”: Hàng đổi hàng |
“H-D-H”: Hàng đổi hàng
“H-T-N”: Hàng trả nợ “HPH”: Hối phiếu “KHONGTT”: Không thanh toán “LC”: Tín dụng thư “LDDT”: Liên doanh đầu tư “OA”: Mở tài khoản thanh toán “TTR”: Điện chuyển tiền (bao gồm cả “TT” và “TTr”) “KC”: Khác Lưu ý: trường hợp thanh toán các hình 234 STT Chỉ tiêu thông tin Mô tả, ghi chú Bảng mã thức khác thì nhập mã “KC” đồng thời nhập phương thức thanh toán thực tế vào ô “Chi tiết khai trị giá”. |
- Tổng trị giá hóa đơn: là giá trị mua hàng FOB, CIF: nhận hàng theo điều kiện incoterm
Ô 1: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/chứng từ thay thế:
“A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền
“B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (F.O.C/hàng khuyến mại)
“C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền
“D”: Các trường hợp khác (bao gồm cả trường hợp không có hóa đơn thương mại)
Ô 2: Điều kiện giao hàng theo incoterm
Ô 3: Mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE đơn vị tiền tệ của đơn hàng -> số tiếp theo là trị giá hóa đơn( (trị giá hợp đồng)
Ô 4: Tổng trị giá tính thuế: là trị giá của lô hàng đổi từ tiền đô la quy đổi sang tiền việt nam (trị giá hợp đồng)
- Dòng 46: Tổng giá trị tính thuế:
- Dòng 47: Tổng hệ số phân bổ trị giá chính là tổng trị giá hóa đơn
5. Số tiền thuế xuất khẩu
- Dòng 57: Người nộp thuế: Thể hiện thông tin về đối tượng nộp thuế. “1” – Người nộp thuế là người nhập khẩu, “2” – Người nộp thuế là người xuất khẩu
- Mã xác định thời hạn nộp thuế
“A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.
“B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung.
“C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh.
“D”: trong trường hợp nộp thuế ngay.
6. Mục Thông Báo Của Hải Quan
- Dòng 75-77: Thông tin trung chuyển: Thể hiện về thông tin trung chuyển lô hàng xuất khẩu nếu có
- Dòng 78: Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế: là địa điểm hàng sẽ đến cuối cùng. (đối với hàng nhập thì đó sẽ là kho công ty, còn đối với hàng xuất thì đó là 1 cảng nào đó tại việt nam mà hàng của chúng ta từ đó sẽ rời việt nam đi nước ngoài) bao gồm thông tin về mã Cảng đến của lô hàng và ngày dự kiện cập Cảng
7. Địa điểm xếp hàng lên xe trở hàng
- Dòng 94-97: Thể hiện thông tin về địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng, bao gồm các thông tin
+ Mã địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng. Trường hợp địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng là khu vực giám sát hải quan thì
nhập mã khu vực giám sát hải quan.
+ Tên: Thể hiện tên địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng
+ Địa chỉ: Nhập địa chỉ của địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng.
- Dòng 99-109: Liệt kê thông tin số Container hàng hóa
8. Chỉ thị của hải quan
- Dòng 112-137: Thể hiện những thông tin về chỉ thị của Hải quan về lô hàng xuất khẩu (nếu có)
9. Thông tin về từng loại hàng hóa xuất khẩu
Từ trang số 3 đến trang cuối cùng : Mỗi trang sẽ thể hiện mỗi loại hàng hóa mà công ty nhập khấu thể hiện trên invoice. Nếu invoice có 10 dòng hàng thì sẽ có 10 trang
- Dòng 155-156: Thể hiện mã loại hàng 01: Mặt hàng đầu tiên trong invoice…
- Dòng 157: Mã số hàng hóa (hscode) thì tùy vào mô tả hàng hóa, người khai tra trong biểu thuế xnk để ra được mã này và biết được hàng hóa của mình phải chịu những loại thuế nào, thuế xuất bao nhiêu phần trăm.
- Dòng 158-159 Phần mô tả hàng hóa: cần ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất thông số kỹ thuật, thành phần cấu tạo, kỹ mã hiệu, model,đặc tính, công dụng của hàng hóa theo hợp đồng thương mại, khối lượng và các tài liệu liên quan đến lô hàng như catalogue
- Dòng 161-162: Số lượng và đơn vị tính của loại mặt hàng số 01
- Dòng 163:
Đơn giá hóa đơn: Thể hiện giá trị của một một 1 đơn vị khối lượng. Ô 1: Thể hiện trị giá, Ô 2: Thể hiện loại ngoại tể để sử dụng khi nhập khẩu loại mặt hàng 01 này
Trị giá hóa đơn: Thể hiện giá trị của loại mặt hàng số 01 này được tính theo công thức dưới đây
Trị giá hóa đơn | = Số lượng | x Đơn giá hóa đơn |
- Dòng 166:
Đơn giá tính thuế: Thể hiện giá trị của đơn giá hóa đơn theo hợp đồng quy đổi sang tiền Việt Nam đồng.
Đơn giá tính thuế | = Đơn giá hóa đơn | x Tỉ giá đồng ngoại tệ tại ngày khai báo hải quan |
Trị giá tính thuế: Thể hiện giá trị của Trị giá hóa đơn theo hợp đồng quy đổi sang tiền Việt Nam đồng.
Trị giá tính thuế | = Trị giá hóa đơn | x Tỉ giá đồng ngoại tệ tại ngày khai báo hải quan |
- Dòng 171: Thể hiện thuế xuất khẩu của mặt hàng này, dựa vào C/O, chứng từ liên quan mà xác định được thuế xuất khẩu hay được miễn thuế
- Dòng 160:
Số tiền thuế phải nộp = Trị giá tính thuế x Thuế suất
Từ các thông số dưới là những thông tin về những loại thuế cần phải nộp của doanh nghiệp khi nhập mặt hàng này.
Từ các trang sau sẽ lặp lại thông tin của trang số 3 với các loại hàng khác nhau.
Hy vọng rằng thông tin trong bài viết đã cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về các nội dung được thể hiện trong tờ khai hải quan. Bạn đọc muốn tìm hiểu thông tin chi cách khai báo hải quan, cách điền và đọc hiểu các thông tin trên một tờ khai khải quan hàng xuất khẩu, vui lòng tham khảo khóa học Khai báo hải quan hoặc Xuất nhập khẩu của VinaTrain hoặc liên hệ với hotline 0964237168 để được tư vấn kịp thời.
Nếu bạn cần tìm hiểu về thủ tục hải quan hãy tham gia ngay nhóm tự học xuất nhập khẩu để nhận thêm nhiều tài liệu và kiến thức về xuất nhập khẩu thực tế cùng VinaTrain. Đã có hơn 10.000 thành viên tham gia nhóm tự học này nhận được hỗ trợ từ VinaTrain.
Bài viết liên quan: Thời hạn nộp tờ khai hải quan là khi nào?
Biên tập: Hà Phượng
—————————————————————————————————
Mục lục nội dung
- 1 I. Tờ Khai Hải Quan Điện Tử Là Gì ?
- 2 II. Hướng Dẫn Cách Đọc Hiểu Tờ Khai Hải Quan Điện Tử Xuất Khẩu
- 2.1 1.Thông tin tổng quan của tờ khai hải quan hàng xuất khẩu
- 2.2 2. Thông tin về doanh nghiệp/cá nhân nhập khẩu và doanh nghiệp/cá nhân xuất khẩu
- 2.3 3. Thông tin Vận đơn
- 2.4 4. Thông tin về giấy phép xuất khẩu
- 2.5 5. Số tiền thuế xuất khẩu
- 2.6 6. Mục Thông Báo Của Hải Quan
- 2.7 7. Địa điểm xếp hàng lên xe trở hàng
- 2.8 8. Chỉ thị của hải quan
- 2.9 9. Thông tin về từng loại hàng hóa xuất khẩu
Dòng 58 ” tổng số tiền thuế xuất nhập khẩu” sẽ lấy số tiền trên invoice, quy ra tiền việt nam đồng và nhân với mức thuế suất mà mặt hàng đó phải chịu phải không ạ. Vậy nếu trong cùng 1 lần xuất khẩu nhiều loại mặt hàng thì mức tính thuế xuất này được tính như thế nào ạ ?
Tìm mãi mới thấy 1 bài hướng dẫn và giải thích chi tiết các thông tin trên tờ khai hải quan hàng xuất khẩu chất lượng
Trung tâm có bán riêng giáo trình không? Chi phí như thế nào ạ?
Đã có lịch khai giảng lớp cuối tuần tại Hồ Chí Minh chưa ad?
Có video hướng dẫn cụ thể không ad?