Những nội dung bắt buộc có trong hợp đồng lao động,cập nhật mới nhất

Tôi mới aplly vào một doanh nghiệp lớn về mảng viễn thông tại Việt Nam, về lương thưởng tôi thấy rất hài lòng nhưng điều khiến tôi băn khoăn là về vấn đề kí kết hợp đồng lao động. Đã nhiều trường hợp không đọc kĩ hợp đồng trước khi kí mà dẫn đến người thiệt thòi là NLĐ. Tìm hiểu trên mạng thì nhiều thông tin. Nhờ trung tâm giải đáp giúp tôi những nội dung nào bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động? Vì đây là sợ dây ràng buộc để đảm bảo quyền lợi giữa người lao động và doanh nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn

Minh Long-Đồng Nai

Những nội dung cần có trong hợp đồng lao động
Những nội dung cần có trong hợp đồng lao động

Cảm ơn anh Minh Long đã gửi câu hỏi tới ban biên tập tại trung tâm VinaTrain, câu hỏi về các những nội dung nào bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động? của anh sẽ được chuyên gia Nguyễn Tấn Thành, với hơn 11 năm kinh nghiệm về lĩnh vực hợp đồng lao động, luật lao động tại VinaTrain giải đáp.

Nan giải tình trạng người lao động và doanh nghiệp chưa rõ ràng minh bạch các điều khoản trong hợp đồng lao động:

Doanh nghiệp thì đương nhiên muốn lợi ích cho mình còn người lao động lại chủ quan không đọc các điều khoản mà kí thì đã rơi vào tình trạng “Bút xa gà chết”

Theo chuyên gia Nguyễn Tấn Thành chia sẻ, với hơn 11 năm làm nghề nhân sự trong nhiều loại hình doanh nghiệp, Chuyên gia cũng gặp rất nhiều tình huống: Người lao động không đọc kĩ các điều khoản có trong hợp đồng dẫn đến hệ lụy mà người thiệt thòi lại là chính NLD. Chính vì vật để đảm bảo sự công bằng và minh bạch, mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động cần được ràng buộc bằng hợp đồng lao động cần nắm rõ những nội dung sau:

1.Hợp đồng lao động là gì?

NLD cần kiểu rõ hợp đồng lao động là gì? Lợi ích của việc kí kết HDLD
NLD cần kiểu rõ hợp đồng lao động là gì? Lợi ích của việc kí kết HDLD

Theo khoản 1 Điều 13 Bộ luật Lao động 2019:

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động

Như vậy, có thể hiểu, hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận về mặt pháp lý giữa người lao động và người sử dụng lao động. Trong đó bao gồm những thông tin xác định rõ các nghĩa vụ và quyền lợi của hai bên trong quá trình làm việc, từ đó tạo ra cơ chế giải quyết nếu có vấn đề xảy ra.

2. Căn cứ pháp lý về nội dung cần có trong hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động có chức năng bảo vệ quyền lợi của người lao động và người sử dụng lao động, đồng thời thể hiện sự chuyên nghiệp của doanh nghiệp, tăng cường sự tin tưởng lẫn nhau giữa hai bên. Thông qua hợp đồng lao động, người lao động yên tâm làm việc, doanh nghiệp yên tâm sử dụng lao động.

Theo Điều 7 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định:

Quan hệ lao động giữa người lao động hoặc tập thể lao động với người sử dụng lao động được xác lập qua đối thoại, thương lượng, thỏa thuận theo nguyên tắc tự nguyện, thiện chí, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau.

Như vậy, có thể thấy một hợp đồng giao động ít nhất phải dựa trên theo những nguyên tắc sau đây:

  • Nguyên tắc tự do, tự nguyện: là nguyên tắc cơ bản bao gồm tự do lựa chọn, tự do đàm phán, tự nguyện ký kết và tự do chấm dứt dựa theo quy định của pháp luật.
  • Nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng: khẳng định vị trí ngang hàng của 2 bên về mặt pháp lý.

Hợp đồng lao động theo quy định tại Bộ luật lao động 2019 có nhiều điểm mới nổi bật, trong đó là quy định về những nội dung hợp đồng, nội dung cụ thể như sau:

3. Những nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động

Bên cạnh việc tìm hiểu hợp đồng lao động là gì?, người lao động cũng cần phải nắm rõ nội dung cơ bản của một hợp đồng lao động trước khi ký kết để tránh những rủi ro không mong muốn có thể xảy ra.

Căn cứ Điều 21 của Bộ luật Lao động năm 2019, một hợp đồng lao động thường phải có những nội dung cơ bản sau đây:

Cụ thể, từ ngày 01/01/2021, hợp đồng lao động bắt buộc phải có những nội dung sau đây:

Thông tin bên trong: Trong hợp đồng lao động phải có thông tin cơ bản của nhà tuyển dụng và người lao động

(1) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động (Hiện hành Bộ Luật lao động 2012 chỉ yêu cầu phải có Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp).

(2) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động.

Hiện hành, Bộ Luật lao động 2012 yêu cầu “Số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động” và được hướng dẫn như sau:

– Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp của người lao động;

– Số giấy phép lao động, ngày tháng năm cấp, nơi cấp giấy phép lao động của cơ quan có thẩm quyền cấp đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

– Văn bản đồng ý việc giao kết hợp đồng lao động của người đại diện theo pháp luật đối với người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi;

– Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi;

– Văn bản của người dưới 15 tuổi đồng ý để người đại diện theo pháp luật của mình giao kết hợp đồng lao động.).

(3) Công việc và địa điểm làm việc.

(4) Thời hạn của hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động đều có thời gian bắt đầu và thời gian hợp đồng hết hiệu lực. Đối với hợp đồng lao động không có thời hạn thì chỉ cần ghi thời gian bắt đầu công việc của người lao động.

(5) Mức lương: hợp đồng lao động cần ghi cụ thể mức lương cơ bản và các khoản phụ cấp khác ví dụ như doanh thu, tiền ăn, tiền đi lại, trợ cấp, thưởng…

  • Hợp đồng lao động cũng cần ghi rõ thời gian thanh toán lương, ví dụ như thanh toán theo tháng, theo tuần hoặc theo ngày…
  • Hợp đồng cũng cần ghi rõ các đãi ngộ khác mà người lao động được hưởng như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, chế độ nghỉ phép, nghỉ lễ…
  • Cần phải có các quy định về chế độ tăng lương, cách tính lương trong trường hợp nghỉ làm và các chế độ lương thưởng khác.
    Cần thể hiện rõ mức lương trong hợp đồng lao động
    Cần thể hiện rõ mức lương trong hợp đồng lao động

(6) Chế độ nâng bậc, nâng lương.

(7) Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động:

Đối với người lao động:
Hợp đồng cần ghi cụ thể quyền lợi của người lao động bao gồm quyền lợi về lương thưởng, bảo hiểm, chế độ nghỉ phép và ngày lễ, những quyền lợi về đào tạo kỹ năng, thăng tiến trong công việc cũng như quyền lợi về sức khỏe và an toàn lao động cùng với các quyền lợi khác phù hợp với từng ngành nghề và dựa theo quy định của pháp luật.

Nghĩa vụ của người lao động là hoàn thành tốt các nhiệm vụ và có trách nhiệm trong công việc, tuân thủ các quy định của công ty, bảo mật thông tin, bảo vệ tài sản chung và tuân thủ các quy định về an toàn lao động.

Đối với người sử dụng lao động:
Hợp đồng cần liệt kê các quyền lợi của người sử dụng lao động như quyền quản lý và giám sát công việc, đưa ra những chỉ đạo và hướng dẫn, cũng như có quyền yêu cầu về sản phẩm lao động… và những quyền lợi khác phù hợp với quy định của pháp luật.

Người sử dụng lao động có nghĩa vụ cung cấp những điều kiện làm việc an toàn và lành mạnh, bảo vệ quyền lợi của người lao động, cung cấp các trang thiết bị cần thiết cho công việc và tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn lao động.

– Điều khoản về chấm dứt hợp đồng: Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động trước một khoảng thời gian nhất định và ngược lại, trừ khi các trường hợp khẩn cấp như bị sa thải vì hành vi vi phạm nghiêm trọng.

Đối với người lao động: khi hợp đồng bị chấm dứt, người lao động có quyền được nhận các khoản đền bù và trợ cấp theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, người lao động cũng phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng.
Đối với người sử dụng lao động: khi chấm dứt hợp đồng, người sử dụng lao động cũng phải đảm bảo thanh toán đầy đủ các khoản trợ cấp và đền bù theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, người lao động và người sử dụng lao động đều có quyền kháng nghị nếu có tranh chấp liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng. Các trường hợp này sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật.

(8) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.

(9) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.

(10) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.

4. Những lưu ý khi kết kết hợp đồng lao động

NLD cần lưu ý khi kết kết hợp động lao động
NLD cần lưu ý khi kết kết hợp động lao động

Người lao động cần lưu ý điều gì khi ký hợp đồng lao động?
Hợp đồng lao động được xem là công cụ quản lý lao động có giá trị pháp lý, nên khi người lao động đã ký vào văn bản hợp đồng lao động có nghĩa là đã đồng ý với các điều khoản ghi trên hợp đồng và có nghĩa vụ phải thực hiện. Vậy nên trước khi ký hợp đồng, người lao động cần lưu ý những điều sau để hạn chế những tranh chấp sau này:

– Đọc kĩ nội dung hợp đồng trước khi ký

– Chú ý tới những điều khoản quan trọng

– Yêu cầu giải đáp thắc mắc

– Không ký kết hợp đồng với những điều khoản bất hợp pháp

– Kiểm tra các giấy tờ liên quan

Nếu cảm thấy mình chưa đủ kinh nghiệm hoặc không tự tin trong việc ký kết hợp đồng lao động, người lao động có thể tham khảo ý kiến của chuyên gia pháp luật hoặc nhân sự để được tư vấn và hỗ trợ.

5. Kết luận,lời khuyên của chuyên gia về những nội dung bắt buộc có trong hợp đồng

Như vậy, trường hợp của anh Minh Long chuyên gia sẽ có lời khuyên như sau: Anh cần hiểu rõ hợp đồng lao động tạo nên sự minh bạch và công bằng giữa hai bên trong quá trình làm việc, tránh các tranh chấp không đáng có sau này.

Vậy nên, việc tìm hiểu để biết rõ hợp đồng lao động là gì? và nắm bắt những nội dung liên quan đến hợp đồng lao động vô cùng quan trọng, đặc biệt là với người lao động để bảo vệ được những quyền lợi hợp pháp của mình.

Hy vọng qua bài viết “Những nội dung bắt buộc có trong hợp đồng lao động” do VinaTrain cập nhật đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về những nội dung liên quan đến hợp đồng lao động, các trường hợp cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan. Nội dung này có trong Chuyên đề Hợp đồng lao động do Vinatrain hướng dẫn trong khóa học Hành Chính Nhân Sự tổng hợp. Bạn đọc quan tâm có thể tham khảo nội dung học tập tại đây

Tác giả: Minh Thủy Vinatrain

HỆ THỐNG ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ THỰC TẾ VINATRAIN

  • Chi nhánh Hồ Chí Minh: 45 Đường Thạch Thị Thanh,Phường Tân Định, Quận 1
  • Chi nhánh Hà Nội: 185 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Văn phòng Hà Nội: CT1-A, Khu đô thị XaLa, Phường Phúc La, Quận Hà Đông, Hà Nội
  • Hotline tư vấn đào tạo: 0964.237.168
  • Hotline tư vấn dịch vụ: 0931.705.774
  • Gmail: vinatrain.edu.vn@gmail.com

Thảo Luận & Hỏi Đáp

  1. Đỗ Thị Ngọc Mai says:

    Bên công ty mình lương thực nhận toàn 15-20tr cả thưởng nhưng trong hợp đồng công ty chỉ ghi theo mức tối thiểu vùng để giảm bớt tiền đóng BHXH. Vậy trong trường hợp này mình cần làm gì để bảo vệ quyền lợi ạ.

    0
    0
    • Minh Thủy BTV Vinatrain says:

      Chào Mai cảm ơn em đã gửi câu hỏi về khóa học bảo hiểm xã hội tới trung tâm. Đối với trường hợp này của em: Lương của em là toatal bao gồm tất cả các khoản LCB + Phụ cấp + trợ cấp + kpi nên trong trường hợp đóng BHXH doanh nghiệp chỉ đóng dựa trên mức lương cơ bản tối thiểu vùng. Nên trường hợp này chỉ cần doanh nghiệp đóng lớn hơn hoặc bằng mức lương tối thiểu vùng là được em nhé.Trung tâm gửi thông tin đến em

      0
      0
  2. Hoàng Minh Trưởng says:

    Chế độ tăng lương thì có nhất thiết phải định kỳ hay tăng đột xuất ạ. Số tiền tăng lương mỗi đợt có quy định cụ thể không hay tùy thuộc và điều kiện thực tế tại doanh nghiệp ạ

    0
    0
    • Minh Thủy BTV Vinatrain says:

      Chào Trưởng cảm ơn câu hỏi của em về nghiệp vụ liên quan đến hành chính nhân sự Vinatrain. Với câu hỏi này trung tâm xin trả lời như sau:
      Theo pháp luật hiện hành thì không có quy định nào của pháp luật quy định về thời hạn nâng lương cho người lao động. Thời hạn nâng lương hoàn toàn do doanh nghiệp tự chủ và thường được quy định tại thang lương, bảng lương, điều kiện nâng lương… của mỗi doanh nghiệp em nhé.

      0
      0
  3. Nguyễn Thị Thu says:

    Trong hợp đồng có bắt buộc phải ghi rõ số tiền các chế độ hỗ trợ với nhân viên: tiền ăn, tiền xăng xe, nhà trọ không hay chỉ cần ghi chung chung thôi ạ?

    0
    0
    • Tran NEVA says:

      Cảm ơn câu hỏi của Thu đã gửi tới Vinatrain về vấn đề liên quan đến Hợp đồng lao động trong công việc của nhân viên hành chính nhân sự.Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH có nêu như sau: Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động
      Nội dung chủ yếu phải có của hợp đồng lao động theo khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động được quy định trong đó có liên quan đến câu hỏi của em như sau: Ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động: Đối với các chế độ và phúc lợi khác như thưởng theo quy định, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác.
      Như vậy nếu không có các điều khoản này trong HDLD doanh nghiệp sẽ bị phạt theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 12/2022/NĐ-CP.
      Em có nhu cầu tham khảo khóa học https://vinatrain.edu.vn/khoa-hoc-hanh-chinh-nhan-su-online/ để hiểu thêm về nghiệp vụ nhé

      0
      0

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *