Hiện nay, có rất nhiều bạn vẫn còn chưa phân biệt được dấu treo và dấu giáp lai được sử dụng trong các trường hợp nào. Tại bài viết sự khác biệt giữa đóng dấu treo với dấu giáo lai, hướng dẫn đóng dấu đúng chuẩn cập nhật mới nhất năm 2023 dưới đây Vinatrain sẽ phân tích rõ cho bạn đọc
I. Sự Khác Biệt Giữa Đóng Dấu Treo Với Dấu Giáp Lai
Tại Điểm d, đ Khoản 1 Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về công tác văn thư quy định đối với việc sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật thì việc đóng dấu treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giấy do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định. Sự khác biệt này có thể phân biệt như sau:
Phân biệt | Dấu treo | Dấu giáp lai |
Khái niệm | Đóng dấu treo là dùng con dấu của DN đóng lên trang đầu, trùm lên một phần tên DN hoặc tên của phụ lục kèm theo văn bản chính. | Đóng dấu giáp lai là dùng con dấu DN đóng lên mép phải của các tờ của 01 văn bản sao cho khi ghép tất cả các tờ tạo thành hình con dấu DN. |
Trường hợp | Dấu treo được đóng khi:
– Văn bản bao gồm các phụ lục kèm theo. – Bản sao của các văn bản do chính DN ban hành. – Người ký văn bản không phải là người đại diện pháp luật của DN hoặc không phải người quản lý DN có thẩm quyền sử dụng con dấu. |
Một văn bản có từ 02 tờ trở lên đều có thể được đóng dấu giáp lai. |
Mục đích | – Đóng dấu lên văn bản chính hoặc bản sao: Nhằm thừa nhận văn bản này do DN ban hành.
– Đóng dấu lên phụ lục: nhằm khẳng định văn bản được đóng dấu là một bộ phận của văn bản chính. |
– Xác thực văn bản nhiều tờ.
– Xác thực thứ tự các tờ. – Ngăn ngừa việc thay đổi giả mạo nội dung các tờ của văn bản đó. |
Cách đóng dấu | – Trường hợp đóng dấu trên văn bản chính: Dấu được đóng lên trang đầu, trùm lên một phần tên DN.
– Trường hợp đóng dấu trên phụ lục: Dấu được đóng trùm lên một phần tên của mỗi phụ lục. |
– Xòe văn bản thành hình cánh quạt hoặc xếp chồng các mép giấy song song với nhau.
– Đóng vào giữa các mép phải của các tờ, trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản. |
Văn bản thường dùng | – Văn bản hành chính, văn bản nội bộ doanh nghiệp.
– Hợp đồng giao kết giữa các bên và phụ lục của các loại văn bản, hợp đồng này. – Các loại hóa đơn, chứng từ kế toán. – Bản sao các văn bản do DN sao y. |
Tất cả các văn bản có từ 02 tờ trở lên. |
Tính pháp lý | Dấu treo có giá trị tương tự như “công chứng”, “chứng thực”, thừa nhận văn bản này do DN ban hành hoặc khẳng định là một phần của văn bản chính. | Dấu giáp lai giúp xác định các tờ là 01 phần của văn bản, theo 01 thứ tự đặc định |
II. HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÓNG DẤU TREO, DẤU GIÁP LAI ĐÚNG CHUẨN THEO NGHỊ ĐỊNH 30/2020/NĐ-CP
1. Đối với dấu treo:
1.1 Khi nào sử dụng dấu treo:
Việc đóng dấu treo lên tài liệu không khẳng định được giá trị pháp lý của văn bản đó mà chỉ nhằm khẳng định tài liệu được đóng dấu treo là một bộ phận của bản chính và/ hoặc để xác nhận nội dung văn bản, tránh việc giả mạo giấy tờ hay thay đổi tài liệu. Dấu treo được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau. Tuy nhiên, tùy vào mục đích cụ thể mà dấu treo thường được sử dụng cho các mục đích sau:
Hóa đơn được sử dụng trong các doanh nghiệp, tổ chức thường đi kèm bảng kê thông tin bổ sung. Việc đóng dấu treo của các hóa đơn này cũng được áp dụng và phải đảm bảo đúng quy định về dấu. Theo quy định hiện hành, mọi hóa đơn giao cho khách hàng đều được đóng dấu treo. Khi đó, bên bán phải đáp ứng điều kiện là có giấy ủy quyền của người đứng đầu tổ chức, công ty. Ngoài ra, người bán phải trực tiếp ký, ghi đầy đủ, rõ ràng họ tên, chức năng, địa chỉ của mình trên hóa đơn.
1.2. Cách đóng dấu treo
Khoản 1 Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP về Công tác văn thư. Theo đó, việc đóng dấu treo phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
Đối với từng loại đối tượng của dấu treo, ta có hai cách đóng dấu treo tương ứng:
– Trường hợp dấu treo đóng lên văn bản chính: dấu treo được đóng lên trang đầu, bao trùm một phần tên của pháp nhân có con dấu.
– Trường hợp đóng dấu trên phụ lục: dấu được đóng trùm lên một phần tên của mỗi phụ lục
2. Dấu giáp lai
2.1. Khi nào sử dụng dấu giáp lai
Dấu giáp lai thường được sử dụng tại các văn bản, hợp đồng, các loại giấy tờ,… có từ hai trang trở lên đối với văn bản in một mặt và từ ba trang trở lên đối với văn bản in hai mặt. Việc đóng dấu giáp lai nhằm đảm bảo tính chân thực của từng tờ trong văn bản, tránh việc thay đổi các nội dung trong tài liệu. Việc đóng giấu giáp lai góp phần đảm bảo sự khách quan của tài liệu, tránh việc thay thế hoặc cố tình làm sai lệch kết quả đã thể hiện trong văn bản trước đó.
2.2. Cách đóng dấu giáp lai
Trên đây là bài viết sự khác biệt giữa đóng dấu treo với dấu giáo lai, hướng dẫn đóng dấu đúng chuẩn cập nhật mới nhất năm 2023. Hi vọng qua bài viết bạn đọc sẽ phân biệt và biết cách sử dụng dấu treo, dấu giáp lai đúng chuẩn trong công tác chuyên môn tại doanh nghiệp.
Nguồn: Nguyễn Thơm biên tập
_____________________________________________________________
HỆ THỐNG ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ THỰC TẾ VINATRAIN
- Chi nhánh Hồ Chí Minh:45 Đường Thạch Thị Thanh,Phường Tân Định, Quận 1
- Chi nhánh Hà Nội:185 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội
- Văn phòng Hà Nội: Số nhà 43, khu tập thể XaLa, Phường Phúc La, Quận Hà Đông, Hà Nội
- Hotline tư vấn đào tạo: 0964.237.168
- Hotline tư vấn dịch vụ: 0931.705.774
- Gmail: vinatrain.edu.vn@gmail.com
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetuer adipiscing elit, sed diam nonummy nibh euismod tincidunt ut laoreet dolore magna aliquam erat volutpat.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetuer adipiscing elit, sed diam nonummy nibh euismod tincidunt ut laoreet dolore magna aliquam erat volutpat.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetuer adipiscing elit, sed diam nonummy nibh euismod tincidunt ut laoreet dolore magna aliquam erat volutpat.
Mục lục nội dung