![]() |
Bài viết về Thuật ngữ tiếng anh trong thanh toán quốc tế được tư vấn nghiệp vụ bởi giảng viên Nguyễn Thị Mai, Quản lý hoạt động Công ty TNHH Thương mại và Tiếp vận Hoàng Long;
|
- Bài viết được xem nhiều: Khóa học xuất nhập khẩu online
I. Khái Niệm Thanh Toán Quốc Tế Là Gì?
Thanh toán quốc tế (International payment) là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế, giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa ngân hàng của các nước liên quan.

II. Các Phương Thức Thanh Toán Quốc Tế
1. Phương thức chuyển tiền (Remittance)
Phương thức chuyển tiền được sử dụng khi người cần chuyển tiền yêu cầu ngân hàng chuyển một số tiền nhất định cho người nhận theo địa chỉ xác định.
2. Phương thức nhờ thu (Collection of payment)
Phương thức nhờ thu là phương thức thanh toán quốc tế ra đời để khắc phục những hạn chế của phương thức chuyển tiền. Sau khi người xuất khẩu hoàn thành nhiệm vụ giao hàng cho người nhập khẩu thì sẽ uỷ thác cho ngân hàng thu tiền người nhập khẩu căn cứ vào hối phiếu của người xuất khẩu. Các công cụ thanh toán quốc tế thường gồm:
3. Thư tín dụng (Letter of Credit L/C)
Thư tín dụng là chứng từ do ngân hàng phát hành theo yêu cầu của người nhập khẩu, hứa sẽ trả tiền cho người xuất khẩu khi xuất trình được bộ chứng từ hợp lệ.
4. Phương thức ghi sổ (Open account)
Là một phương thức thanh toán để người bán mở tài khoản ghi nợ của người mua để thanh toán cho người bán, điều này sẽ được xác định sau. Phương thức này chỉ thuận tiện và an toàn khi hai bên thực sự tin tưởng nhau, giao dịch nhiều lần và người mua chắc chắn trả tiền.
5. Phương thức thư ủy thác mua hàng (Authority to Purchase – A/P)
Ngân hàng được người nhập khẩu nhờ thu sẽ gửi giấy ủy quyền ngân hàng ở nước ngoài, thay mặt người nhập khẩu mua hối phiếu. Ngân hàng thanh toán hối phiếu theo các điều khoản của giấy ủy quyền, sau khi người nhập khẩu nộp tiền cho ngân hàng sẽ nhận được chứng từ.
6. Phương thức bảo lãnh và thư tín dụng dự phòng
III. Thuật Ngữ Tiếng Anh Trong Thanh Toán Quốc Tế
Dưới đây là những thuật ngữ tiếng anh được sử dụng trên chứng từ thanh toán quốc tế, người mới bắt đầu nhất định cần biết cách đọc hiểu những thuật ngữ tiếng anh này bao gồm:
Để nhận thêm nhiều tài liệu và kiến thức về xuất nhập khẩu thực tế hãy tham gia ngay nhóm tự học xuất nhập khẩu online cùng VinaTrain. Đã có hơn 10.000 thành viên tham gia nhóm tự học này nhận được hỗ trợ từ VinaTrain.
Hy vọng với những chia sẻ trên đã giúp các độc giả hiểu rõ về nghiệp vụ thanh toán quốc tế trong xuất nhập khẩu và quan trọng nhất là những thuật ngữ tiếng anh trong thanh toán quốc tế.
- Xem thêm bài viết liên quan: So Sánh TT và TTR Trong Thanh Toán Quốc Tế, Tránh Được Nhầm Lẫn Cơ Bản Ai Cũng Từng Gặp
Như vậy, trong bài viết này, hệ thống đào tạo thực tế VinaTrain đã gửi tới bạn đọc thông tin về “Thuật ngữ tiếng anh trong thanh toán quốc tế”. Nội dung này có trong chương trình đào tạo tại khóa học xuất nhập khẩu thực tế do VinaTrain tổ chức. Bạn đọc quan tâm có thể tham khảo lịch khai giảng được cập nhật tại website của trung tâm VinaTrain.
Tác giả: Mỹ Linh – Tổng hợp
___________________________________________________
HỆ THỐNG ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ THỰC TẾ VINATRAIN
- Chi nhánh Hồ Chí Minh: 45 Đường Thạch Thị Thanh,Phường Tân Định, Quận 1
- Chi nhánh Hà Nội: 185 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội
- Văn phòng Hà Nội: Phòng 1503 CT1A, Khu Đô Thị Xa La, Phường Phúc La, Quận Hà Đông, Hà Nội
- Hotline tư vấn đào tạo: 0964.237.168
- Hotline tư vấn dịch vụ: 0931.705.774
- Gmail: vinatrain.edu.vn@gmail.com