Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Là Gì, Đối Tượng & Cách Tính

Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Là Gì?

Chào Admin, tôi chuẩn bị thành lập doanh nghiệp, muốn tìm hiểu về chính sách Thuế hiện nay đang áp dụng, cụ thể Thuế Thu nhập Doanh nghiệp là gì? Cách tính và mức nộp ra sao? Xin nhờ trung tâm hỗ trợ giải đáp. Tôi xin cảm ơn!

Minh Quân – Quảng Ngãi

Chào anh Quân, bạn biên tập VinaTrain sẽ giải đáp thắc mắc của anh dưới bài viết này. Câu hỏi của anh cũng là nội dung được nhiều độc giả quan tâm. Chúng tôi có nhờ chuyên gia Thanh Thúy – đang trực tiếp giảng dạy bộ môn Kế toán thuế tại Vinatrain và có nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực này cố vấn nội dung chi tiết. Mời anh và các bạn cùng theo dõi nhé!

Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Là Gì?
Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Là Gì?

Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Là Gì?

Khái niệm

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của các công ty. Thuế TNDN bao gồm các khoản thu nhập của doanh nghiệp từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính dựa trên thu nhập và chi phí của công ty, tức là phần thu nhập chịu thuế sau khi trừ đi các chi phí hợp lý.

Vai trò của Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN) có vai trò quan trọng trong nền kinh tế và hệ thống tài chính của một quốc gia. Cụ thể là:

  1. Đóng góp vào ngân sách nhà nước: Tạo nguồn thu ngân sách nhà nước để chi cho các dịch vụ công cộng như y tế, giáo dục, cơ sở hạ tầng, quốc phòng, và an sinh xã hội. Góp phần vào việc cân bằng ngân sách, giảm thiểu thâm hụt ngân sách và nợ công.
  2. Điều tiết thu nhập: Đảm bảo các doanh nghiệp và tổ chức chia sẻ một phần lợi nhuận của họ với xã hội. Cân nhắc điều chỉnh thuế TNDN có thể giúp giảm bất bình đẳng thu nhập.
  3. Khuyến khích hoạt động kinh doanh và đầu tư: Áp dụng các chính sách ưu đãi thuế cho các ngành nghề, lĩnh vực hoặc khu vực đặc thù để khuyến khích đầu tư và phát triển kinh tế. Tạo động lực cho các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, cải tiến công nghệ, và đầu tư vào nghiên cứu và phát triển.
  4. Tạo điều kiện cho phát triển kinh tế bền vững: Khuyến khích doanh nghiệp tuân thủ pháp luật. Hỗ trợ phát triển các ngành nghề ưu tiên như công nghệ cao, năng lượng tái tạo, và nông nghiệp sạch.
  5. Quản lý và điều hành nền kinh tế: Dựa trên nguồn thu thuế TNDN, điều chỉnh chính sách kinh tế và tài khóa để ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Theo dõi và kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp, ngăn chặn hành vi trốn thuế và gian lận.
  6. Tạo ra công ăn việc làm: Hỗ trợ doanh nghiệp duy trì hoạt động, từ đó hỗ trợ tạo ra và duy trì công ăn việc làm cho người lao động. Các chính sách thuế ưu đãi có thể kích thích đầu tư vào các lĩnh vực mới, tạo thêm cơ hội việc làm và phát triển cộng đồng.

Như vậy, thuế TNDN không chỉ là một công cụ tài chính quan trọng cho ngân sách nhà nước mà còn đóng vai trò lớn trong việc điều chỉnh và phát triển nền kinh tế, khuyến khích đầu tư và duy trì công bằng xã hội.

Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối tượng phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Đối tượng phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn đối tượng nộp thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN) theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm:

  1. Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam
  • Công ty TNHH (Trách nhiệm hữu hạn)
  • Công ty cổ phần
  • Công ty hợp danh
  • Doanh nghiệp tư nhân
  • Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã
  1. Doanh nghiệp thành lập theo luật nước ngoài có thu nhập chịu thuế tại Việt Nam
  • Chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài: Các cơ sở hoạt động tại Việt Nam, không có tư cách pháp nhân, không được phép trực tiếp ký hợp đồng hoặc nhận tiền, nhưng có trách nhiệm nộp thuế trên thu nhập phát sinh từ hoạt động tại Việt Nam.
  • Văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài: Cung cấp dịch vụ, hỗ trợ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mẹ tại Việt Nam, nhưng nếu có hoạt động phát sinh thu nhập chịu thuế, thì phải nộp thuế TNDN.
  • Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài: Các cơ sở khác của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động lâu dài tại Việt Nam.
  1. Các tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh
  • Các tổ chức kinh tế: Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
  • Đơn vị sự nghiệp có hoạt động kinh doanh: Các đơn vị sự nghiệp công lập hoặc ngoài công lập có phát sinh thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  1. Các tổ chức, cá nhân khác có thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
  • Các tổ chức khác không thuộc các loại hình trên nhưng có phát sinh thu nhập từ hoạt động kinh doanh.

Những đối tượng nêu trên đều phải thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế TNDN theo quy định của pháp luật, đảm bảo tuân thủ các quy định về thuế và nghĩa vụ tài chính với ngân sách nhà nước.

Căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập Doanh nghiệp

 

Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN

Căn cứ tính thuế TNDN

Căn cứ tính thuế bao gồm những yếu tố, tiêu chí được quy định rõ ràng, là cơ sở để xác định số thuế phải nộp của từng đối tượng nộp thuế. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp, căn cứ tính thuế bao gồm doanh thu, chi phí được trừ, và thu nhập chịu thuế. Việc hiểu rõ các yếu tố này không chỉ giúp doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ thuế mà còn hỗ trợ trong việc hoạch định chiến lược kinh doanh hiệu quả.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC, căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp trong kỳ tính thuế được xác định dựa trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN. Cụ thể, số thuế TNDN phải nộp được tính theo công thức sau:

Số thuế TNDN phải nộp

= Thu nhập tính thuế (không tính các khoản chi phí được trừ) × Thuế suất thuế TNDN

 

 

Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế: Được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ đi các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định của pháp luật.
  • Thu nhập chịu thuế:Là tổng thu nhập của doanh nghiệp từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác, sau khi đã trừ đi các khoản chi phí được trừ theo quy định.
  • Các khoản chi phí được trừ: Là những khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp. Các khoản chi phí này được quy định chi tiết trong các văn bản hướng dẫn của pháp luật thuế.
  • Thuế suất thuế TNDN: Tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp, ngành nghề và các chính sách ưu đãi thuế, mức thuế suất TNDN có thể khác nhau. Thông thường, mức thuế suất phổ biến là 20%.

Công thức này cung cấp một khung pháp lý rõ ràng cho việc tính toán và nộp thuế TNDN, giúp doanh nghiệp hiểu rõ nghĩa vụ thuế của mình và có kế hoạch tài chính phù hợp.

Phương pháp tính thuế TNDN

Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được quy định rõ ràng trong các văn bản pháp luật, với mục đích đảm bảo sự minh bạch và công bằng trong việc thu thuế. Dưới đây là các phương pháp chính để tính thuế TNDN:

Phương pháp kê khai: là phương pháp phổ biến và được áp dụng cho hầu hết các doanh nghiệp. Theo phương pháp này, doanh nghiệp tự kê khai và nộp thuế dựa trên thu nhập thực tế của mình.

Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác – Các khoản lỗ được kết chuyển x Thuế suất TNDN

Trong đó:

  • Doanh thu: Tổng số tiền mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động kinh doanh, sản xuất, cung cấp dịch vụ và các hoạt động khác trong kỳ tính thuế.
  • Chi phí được trừ: Các khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và có đầy đủ chứng từ hợp lệ, hợp pháp theo quy định. Những chi phí này bao gồm: chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí lãi vay, và các chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • Thu nhập khác: Các khoản thu nhập phát sinh ngoài hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp, như thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thu nhập từ hoạt động tài chính, và các khoản thu nhập khác.
  • Các khoản lỗ được kết chuyển: Các khoản lỗ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các năm trước được kết chuyển vào thu nhập chịu thuế của năm hiện tại. Theo quy định, doanh nghiệp được phép kết chuyển lỗ liên tục trong vòng 5 năm.
  • Thuế suất TNDN: Thuế suất phổ biến là 20%, nhưng có thể khác nhau tùy vào loại hình doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh, cũng như các chính sách ưu đãi thuế của nhà nước.

Phương pháp ấn định: được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp không tuân thủ đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định, hoặc không thể xác định chính xác được các căn cứ tính thuế. Cơ quan thuế sẽ ấn định doanh thu và tỷ lệ thu nhập chịu thuế dựa trên dữ liệu có sẵn hoặc thông tin cung cấp từ doanh nghiệp.

Số thuế TNDN phải nộp

= Doanh thu ấn định × Tỷ lệ thu nhập chịu thuế × Thuế suất TNDN
Trong đó:

  • Doanh thu ấn định: Do cơ quan thuế xác định dựa trên các thông tin về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Tỷ lệ thu nhập chịu thuế: Do cơ quan thuế quy định dựa trên từng ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh cụ thể.
  • Thuế suất TNDN: Tương tự như phương pháp kê khai, nhưng có thể có những mức thuế suất đặc biệt tùy thuộc vào chính sách thuế của nhà nước.
  • Ưu đãi thuế TNDN: Doanh nghiệp có thể được áp dụng các mức thuế suất ưu đãi hoặc miễn, giảm thuế TNDN trong một số trường hợp đặc biệt như đầu tư vào khu vực khó khăn, hoạt động trong ngành nghề đặc thù, hoặc đáp ứng các tiêu chí về quy mô và lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật.

Việc áp dụng đúng phương pháp tính thuế TNDN là quan trọng để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh các rủi ro pháp lý. Doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định liên quan và chuẩn bị đầy đủ chứng từ, sổ sách kế toán để hỗ trợ quá trình kê khai và nộp thuế.

Như vậy bài viết đã tóm tắt chi tiết về Thuế thu nhập doanh nghiệp, nội dung trên nằm trong khóa học Kế toán Thuế tại Vinatrain. Bạn đọc có thể tham khảo thêm các khóa học kế toán tại đây

LỊCH KHAI GIẢNG CHI NHÁNH HÀ NỘI

Địa Chỉ Học: 185 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy

[wptb id=5001]

LỊCH KHAI GIẢNG CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ học: 45, Thạch Thị Thanh, Phường Tân Định, Quận 1.

[wptb id=5002]

LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP ONLINE

[wptb id=5032]

Học Phí & Cách Thức Đăng Ký

Ngoài ra, học viên sẽ được giảng viên hỗ trợ giải đáp nghiệp vụ khi tham gia đầy đủ các nhóm hỗ trợ nghiệp vụ, kết nối việc làm và hỗ trợ kiến thức:

VinaTrain Việt Nam là trung tâm đào tạo kế toán thực hành hàng đầu hiện nay, chúng tôi vinh dự là cầu nối tin cậy, giúp các doanh nghiệp tìm kiếm, tuyển dụng nhân sự chất lượng cao và ngược lại. Group giới thiệu việc làm kế toán do VinaTrain thành lập hiện nay đó có hơn 100.000 thành viên các bạn có thể tham gia nếu như có nhu cầu tìm việc hoặc tuyển dụng nhân viên xuất nhập khẩu

Group Việc làm Kế Toán
Group Việc làm kế toán của Vinatrain với hơn 100.000 thành viên
Group Việc làm kế toán của Vinatrain với hơn 100.000 thành viên

VinaTrain Việt Nam là trung tâm đào tạo kế toán thực hành hàng đầu hiện nay, chúng tôi vinh dự là cầu nối tin cậy, giúp các doanh nghiệp tìm kiếm, tuyển dụng nhân sự chất lượng cao và ngược lại. Group giới thiệu việc làm kế toán do VinaTrain thành lập hiện nay đó có hơn 100.000 thành viên các bạn có thể tham gia nếu như có nhu cầu tìm việc hoặc tuyển dụng nhân viên xuất nhập khẩu

Group Việc làm Kế Toán
Group Việc làm kế toán của Vinatrain với hơn 100.000 thành viên
Group Việc làm kế toán của Vinatrain với hơn 100.000 thành viên

HỆ THỐNG ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ THỰC TẾ VINATRAIN

  • Chi nhánh Hồ Chí Minh: 45 Đường Thạch Thị Thanh,Phường Tân Định, Quận 1
  • Chi nhánh Hà Nội: 185 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Văn phòng Hà Nội: CT1-A, Khu đô thị XaLa, Phường Phúc La, Quận Hà Đông, Hà Nội
  • Hotline tư vấn đào tạo: 0964.237.168
  • Hotline tư vấn dịch vụ: 0931.705.774
  • Gmail: vinatrain.edu.vn@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *